Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 35 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 9: Quan hệ giữa các yếu tố t


Trắc nghiệm Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:

  • A.

    Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC.

  • B.

    Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC.

  • C.

    Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.

  • D.

    Đáp án B và C đúng

Câu 2 :

Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác vuông cân

Câu 3 :

Cho ΔABC cân tại A,  có ˆA=400, đường trung trực của AB  cắt BC  ở D. Tính ^CAD.

  • A.

    300

  • B.

    450

  • C.

    600

  • D.

    400.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC trong đó ˆA=100. Các đường trung trực của ABAC cắt cạnh BC theo thứ tự ở EF . Tính ^EAF.

  • A.

    20

  • B.

    30

  • C.

    40

  • D.

    50

Câu 5 :

Cho ΔABC nhọn, đường cao AH.  Lấy điểm D sao cho AB  là trung trực của HD.  Lấy điểm E  sao cho AC  là trung trực  của HE.  Gọi M  là giao điểm của DE  với AB,N là giao điểm của DE  với AC.  Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔADE là tam giác cân

  • B.

    HA  là tia phân giác của ^MHN.

  • C.

    A, B đều đúng

  • D.

    A, B đều sai

Câu 6 :

Cho ΔABC vuông tại A,  có ˆC=300, đường trung trực của BC  cắt AC  tại M. Em hãy chọn câu đúng:

  • A.

    BM  là đường trung tuyến của ΔABC

  • B.

    BM=AB.

  • C.

    BM  là phân giác của ^ABC.

  • D.

    BM  là đường trung trực của ΔABC.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A, kẻ đường cao AH.  Trên cạnh AC  lấy điểm K  sao cho AK=AH. Kẻ KDAC(DBC). Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔAHD=ΔAKD

  • B.

    AD  là đường trung trực của đoạn thẳng HK.

  • C.

    AD là tia phân giác của góc HAK.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8 :

Cho tam giác ABC cân tại AAM là đường trung tuyến khi đó

  • A.

    AMBC

  • B.

    AM là đường trung trực của BC

  • C.

    AM là đường phân giác của góc BAC.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 9 :

Cho ΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB.

Câu 9.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    AI>AK

  • B.

    AI<AK

  • C.

    AI=2AK

  • D.

    AI=AK

Câu 9.2

ΔAIK là tam giác gì?

  • A.

    ΔAIKlà tam giác  cân tại B.

  • B.

    ΔAIKlà tam giác vuông cân tại A.

  • C.

    ΔAIKlà tam giác vuông

  • D.

    ΔAIKlà tam giác đều

Câu 10 :

Cho ΔABC cân tại A,  hai đường cao BD  và CE  cắt nhau tại I.  Tia AI cắt BC  tại M.  Khi đó ΔMED là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác cân

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác vuông

  • D.

    Tam giác đều.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC nhọn có trực tâm H. Chọn câu đúng.

  • A.

    AB+AC>HA+HB+HC

  • B.

    AB+AC<HA+HB+HC

  • C.

    AB+AC=HA+HB+HC

  • D.

    AB+ACHA+HB+HC

Câu 12 :

Cho đoạn thẳng AB  và điểm M  nằm giữa A  và B(MA<MB). Vẽ tia Mx  vuông góc với AB,  trên đó lấy hai điểm C  và D  sao cho MA=MC,MD=MB. Tia AC cắt BDE. Tính số đo ^AEB

  • A.

    300

  • B.

    450

  • C.

    600

  • D.

    900.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:

  • A.

    Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC.

  • B.

    Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC.

  • C.

    Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.

  • D.

    Đáp án B và C đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực trong một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Chọn đáp án D.

Câu 2 :

Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác vuông cân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất đường trung trực và đường trung tuyến của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Giả sử ΔABCAM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực.

Ta sẽ chứng minh ΔABC là tam giác cân.

Thật vậy, vì AM là trung tuyến của ΔABC (gt) BM=MC (tính chất trung tuyến)

AM là trung trực của BC AMBC

Xét hai tam giác vuông ΔABMΔACM có:

BM=CM(cmt)

AM  chung

ΔABM=ΔACM (2 cạnh góc vuông)

AB=AC (2 cạnh tương ứng) ΔABC cân tại A.

Câu 3 :

Cho ΔABC cân tại A,  có ˆA=400, đường trung trực của AB  cắt BC  ở D. Tính ^CAD.

  • A.

    300

  • B.

    450

  • C.

    600

  • D.

    400.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

ΔABC cân tại A (gt) ˆB=ˆC=(1800ˆA):2=(1800400):2=700.

D  thuộc đường trung trực của AB  nên

AD=BD (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

ΔABD cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

^DAC+^CAB=^DAB=ˆB=700^DAC=700^CAB=700400=300.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC trong đó ˆA=100. Các đường trung trực của ABAC cắt cạnh BC theo thứ tự ở EF . Tính ^EAF.

  • A.

    20

  • B.

    30

  • C.

    40

  • D.

    50

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất đường trung trực

+ Sử dụng tính chất tam giác cân để tính góc EAF.

Lời giải chi tiết :

Vì E nằm trên đường trung trực của AB nên EA=EB ( tính chất) nên ^A1=ˆB

Vì F nằm trên đường trung trực của AC nên FA=FC ( tính chất) nên ^A3=ˆC.

Do đó ^A1+^A3=ˆB+ˆC=180100=80

^A2=10080=20.

Câu 5 :

Cho ΔABC nhọn, đường cao AH.  Lấy điểm D sao cho AB  là trung trực của HD.  Lấy điểm E  sao cho AC  là trung trực  của HE.  Gọi M  là giao điểm của DE  với AB,N là giao điểm của DE  với AC.  Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔADE là tam giác cân

  • B.

    HA  là tia phân giác của ^MHN.

  • C.

    A, B đều đúng

  • D.

    A, B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất hai tam giác bằng nhau..

Lời giải chi tiết :

AB  là đường trung trực của HD  (gt) AD=AH (tính chất trung trực của đoạn thẳng)

AC  là đường trung trực của HE  (gt) AH=AE (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

AD=AEΔADE cân tại A. Nên A đúng.

+) M  nằm trên đường trung trực của HD  nên MD=MH (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

Xét ΔAMDΔAMH có:

AM  chung.

AD=AH (cmt)

MD=MH (cmt)

ΔAMD=ΔAMH(ccc)^MDA=^MHA (2 góc tương ứng)

Lại có, N  thuộc đường trung trực của HE nên NH=NE (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

+) Xét ΔAHNΔAEN có:

AN chung

AH=AE (cmt)

NH=NE (cmt)

ΔAHN=ΔAEN(ccc)

^NHA=^NEA (2 góc tương ứng)

ΔADE cân tại A (cmt) ^MDA=^NEA^MHA=^NHA .

Vậy HA  là đường phân giác của ^MHN .

Câu 6 :

Cho ΔABC vuông tại A,  có ˆC=300, đường trung trực của BC  cắt AC  tại M. Em hãy chọn câu đúng:

  • A.

    BM  là đường trung tuyến của ΔABC

  • B.

    BM=AB.

  • C.

    BM  là phân giác của ^ABC.

  • D.

    BM  là đường trung trực của ΔABC.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác cân, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, định lý tổng 3 góc trong tam giác

Lời giải chi tiết :

M  thuộc đường trung trực của BC   BM=MC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

ΔBMC cân tại M  (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

^MBC=ˆC=300 (tính chất tam giác cân)

Xét ΔABC có: ˆA+^ABC+ˆC=1800 (định lý tổng 3 góc trong tam giác)

^ABC=1800ˆCˆA=1800300900=600

^ABM+^MBC=^ABC=600^ABM=600^MBC=600300=300

^ABM=^MBC

BM  là phân giác của ^ABC.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A, kẻ đường cao AH.  Trên cạnh AC  lấy điểm K  sao cho AK=AH. Kẻ KDAC(DBC). Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔAHD=ΔAKD

  • B.

    AD  là đường trung trực của đoạn thẳng HK.

  • C.

    AD là tia phân giác của góc HAK.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông

+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh AD là tia phân giác của góc HAK.

+ Sử dụng định lý về đường trung trực để chỉ ra AD  là đường trung trực của đoạn thẳng HK.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông AHD và tam giác vuông AKD

+ AH=AK(gt)

+ AD chung

Suy ra ΔAHD=ΔAKD(chcgv) nên A đúng

Từ đó ta có HD=DK;^HAD=^DAK  suy ra AD là tia phân giác góc HAK nên C đúng.

Ta có AH=AK(gt)HA=DK(cmt) suy ra AD là đường trung trực đoạn HK nên B  đúng.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 8 :

Cho tam giác ABC cân tại AAM là đường trung tuyến khi đó

  • A.

    AMBC

  • B.

    AM là đường trung trực của BC

  • C.

    AM là đường phân giác của góc BAC.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC cân tại AAM là đường trung tuyến  nên AM cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác ABC.

Câu 9 :

Cho ΔABC nhọn, hai đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BD lấy điểm I sao cho BI=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao choCK=AB.

Câu 9.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    AI>AK

  • B.

    AI<AK

  • C.

    AI=2AK

  • D.

    AI=AK

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABD có: ^A1+^B1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

Xét ΔAEC có: ^A1+^C1=900 (trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

^B1=^C1(1).

Lại có: {^B1+^B2=1800^C1+^C2=1800(2) (hai góc kề bù)

Từ (1);(2)^B2=^C2 .

Xét ΔABIΔKCA có:

AB=CK(gt)^B2=^C2(cmt)BI=AC(gt)

ΔABI=ΔKCA(cgc)AI=AK (2 cạnh tương ứng)

Câu 9.2

ΔAIK là tam giác gì?

  • A.

    ΔAIKlà tam giác  cân tại B.

  • B.

    ΔAIKlà tam giác vuông cân tại A.

  • C.

    ΔAIKlà tam giác vuông

  • D.

    ΔAIKlà tam giác đều

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau, tính chất 2 góc kề bù, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Lời giải chi tiết :

Ta có AI=AK(cmt)ΔAIK cân tại A (*).

ΔABI=ΔKCA(cmt)^AIB=^CAK(3)(2 góc tương ứng)

Xét ΔAID có: ^AID+^IAD=900(4)(trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau)

Từ (3) và (4)^IAD+^CAK=900ΔAIK vuông tại A (**)

Từ (*) và (**) ΔAIKvuông cân tại A.

Câu 10 :

Cho ΔABC cân tại A,  hai đường cao BD  và CE  cắt nhau tại I.  Tia AI cắt BC  tại M.  Khi đó ΔMED là tam giác gì?

  • A.

    Tam giác cân

  • B.

    Tam giác vuông cân

  • C.

    Tam giác vuông

  • D.

    Tam giác đều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Dựa vào tính chất của các đường cao trong tam giác.

+) Dựa vào tính chất của tam giác cân.

+) Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCBD  và CE  là hai đường cao cắt nhau tại I suy ra AI  là đường cao của tam giác đó.

AI  cắt BC  tại M  nên AMBC.

ΔABC cân tại A  (gt) nên AM  là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó. (tính chất của tam giác cân).

BM=MC (tính chất đường trung tuyến)

{CEABBDAC^BEC=^BDC=900.

Xét ΔBECM  là trung điểm của BC nên suy ra EM  là trung tuyến của ΔBEC

EM=BC2(1) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

Xét ΔBDCM  là trung điểm của BC  nên DM  là trung tuyến của ΔBDC

DM=BC2(2) (tính chất trung tuyến của tam giác vuông)

Từ (1)(2)EM=DMΔEMD cân tại M  (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

Câu 11 :

Cho tam giác ABC nhọn có trực tâm H. Chọn câu đúng.

  • A.

    AB+AC>HA+HB+HC

  • B.

    AB+AC<HA+HB+HC

  • C.

    AB+AC=HA+HB+HC

  • D.

    AB+ACHA+HB+HC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Qua H kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại F, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại E.

- Chứng minh ΔAEH=ΔHFAEH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng).

- Sử dụng quan hệ đường xiên – đường vuông góc  để chứng minh BF>BH,CE>CH.

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔAEH ta có: AE+EH>HA.

Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Qua H kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại F, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại E.

AE//HF (cách vẽ) nên ^EAH=^FHA (hai góc so le trong bằng nhau)

AF//HE (cách vẽ) nên ^AHE=^HAF (hai góc so le trong bằng nhau)

Xét ΔAEHΔHFA có:

AH cạnh chung

^EAH=^FHA(cmt)

^AHE=^HAF(cmt)

ΔAEH=ΔHFA(g.c.g)

EH=AF;AE=HF (hai cạnh tương ứng).

BHACFH//AC nên BHFH.

Ta có: BF;BH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ B đến FH nên BF>BH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

CHABEH//AB nên CHEH.

Ta có: CE;CH lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ C đến EH nên CE>CH (quan hệ đường xiên – đường vuông góc).

Xét ΔAEH có: AE+EH>HA (bất đẳng thức tam giác)

Ta có: AB+AC=AF+FB+AE+EC

AB+AC=EH+FB+AE+EC (vì AF=EH(cmt))

AB+AC=(AE+EH)+FB+EC>HA+HB+HC.

Vậy AB+AC>HA+HB+HC.

Câu 12 :

Cho đoạn thẳng AB  và điểm M  nằm giữa A  và B(MA<MB). Vẽ tia Mx  vuông góc với AB,  trên đó lấy hai điểm C  và D  sao cho MA=MC,MD=MB. Tia AC cắt BDE. Tính số đo ^AEB

  • A.

    300

  • B.

    450

  • C.

    600

  • D.

    900.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác vuông cân, tính chất đường cao của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì MxAB^AMx=900

Xét ΔAMC{^AMC=900(cmt)MA=MC(gt) ^MAC=^MCA=450 (tính chất tam giác vuông cân)

Do đó ^DCE=^MCA=450 (đối đỉnh)

Xét ΔBMD có: {^BMD=900(cmt)MB=MD(gt) ^MBD=^MDB=450(tính chất tam giác vuông cân)

Xét ΔCDE có: ^CDE=^DCE=450 ^CDE+^DCE=900^DEC=900.

Lại có: ^DEC+^AEB=1800 (kề bù) ^AEB=1800^DEC=1800900=900 .


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 30 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 31 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 32 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 33 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 34 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 35 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 36 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 37 kết nối tri thức có đáp án