Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức
Đề bài
Cho ΔABC, em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
-
A.
AB+BC>AC
-
B.
BC−AB<AC
-
C.
BC−AB<AC<BC+AB
-
D.
AB−AC>BC.
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.
-
A.
3cm,5cm,7cm
-
B.
4cm,5cm,6cm
-
C.
2cm,5cm,7cm
-
D.
3cm,6cm,5cm.
Cho ΔABC có cạnh AB=2cm và cạnh BC=6cm. Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số tự nhiên chẵn.
-
A.
2cm
-
B.
3cm
-
C.
4cm
-
D.
6cm.
Cho tam giác ABC biết AB=1cm;BC=6cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là
-
A.
17cm
-
B.
15cm
-
C.
13cm
-
D.
16cm.
Cho ΔABC cân tại A có một cạnh bằng 5cm. Tính cạnh BC của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 17cm.
-
A.
BC=7cm hoặc BC=5cm.
-
B.
BC=7cm
-
C.
BC=5cm.
-
D.
BC=6cm.
Cho ΔABC có M là trung điểm BC. So sánh AB+AC và 2AM.
-
A.
AB+AC<2AM
-
B.
AB+AC>2AM
-
C.
AB+AC=2AM
-
D.
AB+AC≤2AM.
Cho ΔABC có điểm O là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh OA+OC và AB+BC.
-
A.
OA+OC<BA+BC
-
B.
OA+OC>BA+BC
-
C.
OA+OC=BA+BC
-
D.
OA+OC≥BA+BC.
-
A.
AB+BC+CD+DA<AC+BD
-
B.
AB+BC+CD+DA<2(AC+BD)
-
C.
AB+BC+CD+DA>2(AC+BD)
-
D.
AB+BC+CD+DA=2(AC+BD)
Cho ΔABC có D là trung điểm của BC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng ?
-
A.
AD bằng nửa chu vi của tam giác ABC.
-
B.
AD nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ABC.
-
C.
AD lớn hơn chu vi của tam giác ABC.
-
D.
AD lớn hơn nửa chu vi của tam giác ABC.
Lời giải và đáp án
Cho ΔABC, em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
-
A.
AB+BC>AC
-
B.
BC−AB<AC
-
C.
BC−AB<AC<BC+AB
-
D.
AB−AC>BC.
Đáp án : D
Áp dụng bất đẳng thức tam giác.
Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án A, B, C đều đúng, đáp án D sai.
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.
-
A.
3cm,5cm,7cm
-
B.
4cm,5cm,6cm
-
C.
2cm,5cm,7cm
-
D.
3cm,6cm,5cm.
Đáp án : C
Ta kiểm tra tổng độ dài 2 đoạn thẳng ngắn hơn có lớn hơn độ dài đoạn thẳng dài nhất hay không. Nếu thỏa mãn thì 3 đoạn thẳng đã cho ghép được thành 1 tam giác.
+ Xét bộ ba: 3cm,5cm,7cm. Ta có: 3+5=8>7 (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm,5cm,7cm lập thành một tam giác. Loại đáp án A.
+ Xét bộ ba: 4cm,5cm,6cm. Ta có: 4+5=9>6 (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 4cm,5cm,6cm lập thành một tam giác. Loại đáp án B.
+ Xét bộ ba: 2cm,5cm,7cm. Ta có: 2+5=7 (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 2cm,5cm,7cm không lập thành một tam giác. Chọn đáp án C.
+ Xét bộ ba: 3cm,5cm,6cm. Ta có: 3+5=8>6 (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm,5cm,6cm lập thành một tam giác. Loại đáp án D.
Cho ΔABC có cạnh AB=2cm và cạnh BC=6cm. Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số tự nhiên chẵn.
-
A.
2cm
-
B.
3cm
-
C.
4cm
-
D.
6cm.
Đáp án : D
Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại: b – c < a < b + c ( với a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)
Kết hợp điều kiện độ dài cạnh CA là số nguyên chẵn
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
6−2<AC<6+2⇔4<AC<8. Vì độ dài AC là số tự nhiên chẵn nên AC=6cm.
Vậy độ dài cạnh AC=6cm.
Cho tam giác ABC biết AB=1cm;BC=6cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là
-
A.
17cm
-
B.
15cm
-
C.
13cm
-
D.
16cm.
Đáp án : C
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác để tính cạnh AC.
Từ đó tính chu vi tam giác ABC.
Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
6−1<x<6+1⇔5<x<7. Vì x là số nguyên nên x=6. Độ dài cạnh AC=6cm.
Chu vi tam giác ABC là AB+BC+AC=1+6+6=13cm.
Cho ΔABC cân tại A có một cạnh bằng 5cm. Tính cạnh BC của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 17cm.
-
A.
BC=7cm hoặc BC=5cm.
-
B.
BC=7cm
-
C.
BC=5cm.
-
D.
BC=6cm.
Đáp án : A
- Áp dụng tính chất tam giác cân.
- Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Giả sử ΔABC cân tại A.
- Trường hợp 1:
AB=AC=5cm⇒BC=17−5−5=7cm.
Ta có: AB+AC=5+5=10>BC=7cm (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)
- Trường hợp 2: BC=5cm⇒AB=AC=(17−5):2=6cm
Ta có: AB+BC=5+6=11>AC=6cm (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)
Vậy nếu ΔABC cân tại A có [AB=AC=5cm⇒BC=7cmBC=5cm⇒AB=AC=6cm
Vậy BC=7cm hoặc BC=5cm.
Cho ΔABC có M là trung điểm BC. So sánh AB+AC và 2AM.
-
A.
AB+AC<2AM
-
B.
AB+AC>2AM
-
C.
AB+AC=2AM
-
D.
AB+AC≤2AM.
Đáp án : B
- Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MN=MA.
- Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MN=MA.
Vì M là trung điểm của BC (gt) ⇒MB=MC (tính chất trung điểm)
Xét ΔMAB và ΔMNC có:
MB=MC(cmt)
^AMB=^NMC (đối đỉnh)
AM=MN(gt)
⇒ΔMAB=ΔMNC(c−g−c) ⇒NC=AB(1) (2 cạnh tương ứng)
Xét ΔACN có: AN<AC+CN(2) (bất đẳng thức tam giác)
Từ (1)(2)⇒AN<AC+AB.
Mặt khác, AN=2AM(gt)⇒2AM<AB+AC.
Cho ΔABC có điểm O là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh OA+OC và AB+BC.
-
A.
OA+OC<BA+BC
-
B.
OA+OC>BA+BC
-
C.
OA+OC=BA+BC
-
D.
OA+OC≥BA+BC.
Đáp án : A
- Gọi giao điểm của AO và BC là D.
- Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Gọi giao điểm của AO và BC là D. Do O nằm trong ΔABC nên D nằm giữa B và C⇒BC=BD+DC(∗)
Xét ΔABD có: AD<AB+BD (bất đẳng thức tam giác)
⇒OA+OD<AB+BD(1)
Xét ΔOCD có: OC<OD+DC(2) (bất đẳng thức tam giác)
Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được:
OA+OD+OC<AB+BD+OD+DC ⇒OA+OC<AB+BD+DC(∗∗)
Từ (∗) và (∗∗) ta có: OA+OC<AB+BC.
-
A.
AB+BC+CD+DA<AC+BD
-
B.
AB+BC+CD+DA<2(AC+BD)
-
C.
AB+BC+CD+DA>2(AC+BD)
-
D.
AB+BC+CD+DA=2(AC+BD)
Đáp án : B
Sử dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh kia.
Áp dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác:
Xét tam giác AED có AE+ED>AD(1)
Xét tam giác ECD có CE+DE>CD(2)
Xét tam giác EBC có EB+EC>BC(3)
Xét tam giác ABE có AE+EB>AB(4)
Từ (1);(2);(3);(4) ta có AE+DE+CE+DE+BE+CE+AE+BE>AD+CD+BC+AB
Mà AE+EC=AC;DE+BE=BD nên 2(AC+BD)>AB+BC+CD+DA .
Cho ΔABC có D là trung điểm của BC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng ?
-
A.
AD bằng nửa chu vi của tam giác ABC.
-
B.
AD nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ABC.
-
C.
AD lớn hơn chu vi của tam giác ABC.
-
D.
AD lớn hơn nửa chu vi của tam giác ABC.
Đáp án : B
- Nối đoạn thẳng AD.
- Áp dụng bất đẳng thức tam giác chứng minh: AD<AC+CD, AD<AB+DB. Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.
Nối đoạn thẳng AD.
Xét ΔADC có: AD<AC+CD (bất đẳng thức tam giác) (1)
Xét ΔADB có: AD<AB+DB (bất đẳng thức tam giác) (2)
Vì D là trung điểm của BC (gt) nên D nằm giữa B và C ta có: CD+DB=BC.
Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:
AD+AD<AC+CD+AB+DB⇒2AD<AB+(CD+DB)+AC⇒2AD<AB+BC+AC⇒AD<AB+BC+AC2
Do đó AD nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ABC.