Bài 58 trang 63 SGK Toán 9 tập 2
Giải các phương trình
Giải các phương trình
LG a
1,2x3−x2−0,2x=0
Phương pháp giải:
Phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử sau đó đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải: A.B=0⇔[A=0B=0
Lời giải chi tiết:
1,2x3−x2−0,2x=0
⇔x(1,2x2−x−0,2)=0
⇔[x=01,2x2−x−0,2=0(∗)
Giải (*): 1,2x^2 – x – 0,2 = 0
Ta có: a + b + c = 1,2 + (-1) + (-0,2) = 0
Vậy (*) có 2 nghiệm: \displaystyle {x_1}= 1; \displaystyle {x_2} = {{ - 0,2} \over {1,2}} = - {1 \over 6}
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: \displaystyle {x_1} = 0;{x_2} = 1;{x_3} = - {1 \over 6}
LG b
5{{\rm{x}}^3} - {x^2} - 5{\rm{x}} + 1 = 0
Phương pháp giải:
Phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử sau đó đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải: A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} A = 0\\ B = 0 \end{array} \right.
Lời giải chi tiết:
5{{\rm{x}}^3} - {x^2} - 5{\rm{x}} + 1 = 0
⇔ x^2(5x – 1) – (5x – 1) = 0
⇔ (5x – 1)(x^2– 1) = 0
\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \matrix{5{\rm{x}} - 1 = 0 \hfill \cr {x^2} - 1 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = \dfrac{1}{5} \hfill \cr x = \pm 1 \hfill \cr} \right.
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: \displaystyle {x_1} = {1 \over 5};{x_2} = - 1;{x_3} = 1