Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 30
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 30 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9
Đề bài
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho biểu thức A=x−4√x+1 và B=√x+1√x−2+√x+21−√x+√x−4(√x−1)(√x−2)
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=16.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Tìm x để biểu thức M=A.B nhận giá trị nguyên.
Câu 2: (2 điểm)
Cho hàm số y=(1−m)x+m+2 (với m là tham số) có đồ thị là đường thẳng d. Xác định m để:
a) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.
b) Đường thẳng d song song với đường thẳng y=2x−1
c) Đường thẳng d cắt trục Ox,Oy lần lượt tại hai điểm A,B sao cho tam giác AOB vuông cân.
Câu 3: (1,5 điểm)
1) Giải hệ phương trình: {2|x−1|−3√y+3=−3|x−1|+1√y+3=1
2) Giá niêm yết của các chiếc tủ lạnh cùng loại trong siêu thị là như nhau. Gian hàng A bán với giá khuyên mãi 20%. Gian hàng B, lần 1 giảm giá 10% cũng bán được chưa được nên giảm tiếp 10% nữa so với giá đã giảm lần thứ nhất. Nếu là người mua hàng, để mua được giá rẻ hơn em sẽ chọn mua ở gian hàng nào? Vì sao?
Câu 4: (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O;R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Điểm E thay đổi thuộc đoạn OC, nối AE cắt đường tròn (O) tại M.
a) Chứng minh 4 điểm O,B,M,E cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh AE.AM không phụ thuộc vào vị trí của điểm E trên đoạn OC.
c) Xác định vị trí của E trên đoạn OC để MA=2MB.
d) Xác định vị trí của điểm E trên đoạn OC để chu vi ΔMAB đạt giá trị lớn nhất.
Câu 5: (0,5 điểm) Giải phương trình: 3x−2√x−3=8√x−6
-------- Hết --------
Lời giải
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho biểu thức A=x−4√x+1 và B=√x+1√x−2+√x+21−√x+√x−4(√x−1)(√x−2)
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=16.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Tìm x để biểu thức M=A.B nhận giá trị nguyên.
Phương pháp giải
a) Tìm ĐKXĐ của biểu thức A và biểu thức B
Với x=16 (tmđk) thay vào biểu thức A và tính.
b) Xác định mẫu thức chung
Thực hiện các phép tính với các phân thức đại số
c) Tìm miền chặn của biểu thức M để tìm được giá trị M nguyên
Với M nguyên tìm được x thỏa mãn
Lời giải
ĐKXĐ: x≥0;x≠1;x≠4
a) Với x=16 (tmđk) thay vào A ta được: A=16−4√16+1=124+1=125
Vậy x=16 thì A=125
b) B=√x+1√x−2+√x+21−√x+√x−4(√x−1)(√x−2) với x≥0;x≠1;x≠4
=√x+1√x−2−√x+2√x−1+√x−4(√x−1)(√x−2)=(√x+1)(√x−1)−(√x+2)(√x−2)+(√x−4)(√x−1)(√x−2)=x−1−x+4+√x−4(√x−1)(√x−2)=√x−1(√x−1)(√x−2)=1√x−2
Vậy B=1√x−2 với x≥0;x≠1;x≠4
c) Ta có: M=A.B=x−4√x+1.1√x−2=(√x−2)(√x+2)(√x+1)(√x−2)=√x+2√x+1
M=√x+2√x+1=√x+1+1√x+1=1+1√x+1
Vì x≥0⇒1+1√x+1>1
⇒M>1
Vì x≥0⇒√x+1≥1
⇒1√x+1≤1⇒1+1√x+1≤2⇒M≤2
Vậy 1<M≤2, mà M là số nguyên nên M=2
* Với M=2⇔√x+2√x+1=2
⇔2(√x+1)=√x+2⇔2√x+2=√x+2⇔√x=0⇔x=0(tmdk)
Vậy x=0 thì M=A.B là số nguyên.
Câu 2: (2 điểm)
Cho hàm số y=(1−m)x+m+2 (với m là tham số) có đồ thị là đường thẳng d. Xác định m để:
a) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.
b) Đường thẳng d song song với đường thẳng y=2x−1
c) Đường thẳng d cắt trục Ox,Oy lần lượt tại hai điểm A,B sao cho tam giác AOB vuông cân.
Phương pháp giải
a) Thay tọa độ (2;0) vào hàm số của đường thẳng d⇒ tìm được m
b) Đường thẳng (d):y=ax+b song song với đường thẳng (d′):y=a′x+b′ khi và chỉ khi {a=a′b≠b′.
c) Tìm tọa độ điểm A;B
Tính OA=OB
ΔAOB vuông cân cần thêm điều kiện: OA=OB
Lời giải
a) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 nên ta có:
2(1−m)+m+2=0⇔2−2m+m+2=0⇔−m+4=0⇔m=4
Vậy m=4
b) Đường thẳng d song song với đường thẳng y=2x−1 khi và chỉ khi {1−m=2m+2≠−1⇔{m=−1m≠−3⇔m=−1
Vậy m=−1
c) *Với m=1, ta có: d:y=3 là đường thẳng song song với trục hoành Ox
⇒m=1 (ktm)
*Với m=1, ta có: y=(1−m)x+m+2 là đường thẳng cắt trục Ox,Oy
Đường thẳng d cắt Ox tại A⇒A(m+2m−1;0)
Do đó, OA=|m+2m−1|
Đường thẳng d cắt Oy tại B⇒B(0;m+2)
Do đó, OB=|m+2|
Vì ΔOAB vuông cân ở O⇒OA=OB
⇔|m+2m−1|=|m+2|⇔|m+2|(1|m−1|−1)=0⇔[|m+2|=01|m−1|=1⇔[m+2=0|m−1|=1⇔[m=−2[m−1=1m−1=−1⇔[m=−2(tmdk)m=2(tmdk)m=0(tmdk)
Vậy m∈{−2;0;2}
Câu 3: (1,5 điểm)
1) Giải hệ phương trình: {2|x−1|−3√y+3=−3|x−1|+1√y+3=1
2) Giá niêm yết của các chiếc tủ lạnh cùng loại trong siêu thị là như nhau. Gian hàng A bán với giá khuyên mãi 20%. Gian hàng B, lần 1 giảm giá 10% cũng bán được chưa được nên giảm tiếp 10% nữa so với giá đã giảm lần thứ nhất. Nếu là người mua hàng, để mua được giá rẻ hơn em sẽ chọn mua ở gian hàng nào? Vì sao?
Phương pháp giải
1) Đặt {|x−1|=a(a≥0)1√y+3=b(b>0), khi đó có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a,b
Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm a,b (đối chiếu điều kiện)
Từ a,b tìm được, tìm được nghiệm của hệ phương trình (x;y)
2) Tính giá bán của gian hàng A sau giảm
Tính giá bán của gian hàng B sau giảm
So sánh và kết luận
Lời giải
ĐKXĐ: y>−3
Đặt {|x−1|=a(a≥0)1√y+3=b(b>0), khi đó hệ phương trình ban đầu trở thành:
{2a−3b=−3a+b=1⇔{2a−3b=−33a+3b=3⇔{5a=0a+b=1⇔{a=0(tmdk)b=1(tmdk)
⇔{|x−1|=01√y+3=1⇔{x−1=0√y+3=1⇔{x=1y+3=1⇔{x=1y=−2
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;−2)
2) Gọi giá niêm yết chiếc tủ lạnh là: x đồng.
Gian hàng A bán với giá là: 100%x−20%x=80%x (đồng)
Gian hàng B bán với giá giảm lần 1 là: 100%x−10%x=90%x (đồng)
Gian hàng B bán với giá giảm lần 2 là: 90%x−10%.90%x=81%x (đồng)
Vậy gian hàng A có giá bán rẻ hơn so với gian hàng B nên chọn mua ở gian hàng A.
Câu 4: (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O;R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Điểm E thay đổi thuộc đoạn OC, nối AE cắt đường tròn (O) tại M.
a) Chứng minh 4 điểm O,B,M,E cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh AE.AM không phụ thuộc vào vị trí của điểm E trên đoạn OC.
c) Xác định vị trí của E trên đoạn OC để MA=2MB.
d) Xác định vị trí của điểm E trên đoạn OC để chu vi ΔMAB đạt giá trị lớn nhất.
Phương pháp giải
a) O,M cùng thuộc đường tròn đường kính BE
b) ΔAOE∽ \Rightarrow AE.AM = 2{R^2} không đổi
c) \Delta AOE\backsim \Delta AMB\left( cmt \right) \Rightarrow OE = \frac{{OC}}{2}
\Rightarrow E là trung điểm của OC
d) Ta có: {C_{\Delta MAB}} = AB + AM + MB = 2R + AM + MB
Vì AB = 2R không đổi nên {C_{\Delta MAB}}\max \Leftrightarrow \left( {AM + MB} \right)\max
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki tìm \left( {AM + MB} \right)\max
Lời giải
a) Ta có: AB \bot CD tại O \Rightarrow \angle BOC = {90^0} \Rightarrow \angle BOE = {90^0}
\Rightarrow \Delta BOE vuông tại O \Rightarrow O thuộc đường tròn đường kính BE
M thuộc đường tròn đường kính AB \Rightarrow \angle AMB = {90^0}
\Rightarrow \Delta BME vuông tại M \Rightarrow M thuộc đường tròn đường kính BE
Vậy O,M thuộc đường tròn đường kính BE nên bốn điểm B,M,E,O cùng thuộc một đường tròn.
b) Xét \Delta AOE và \Delta AMB có:
\left. \begin{array}{l}\angle BAM\,\,\,chung\\\angle AOE = \angle AMB = {90^0}\end{array} \right\}\Rightarrow \Delta AOE\backsim \Delta AMB\left( g.g \right)
\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AO}}{{AM}}\\ \Rightarrow AE.AM = AO.AB = R.2R = 2{R^2}\end{array}
Mà R không đổi nên AE.AM không đổi khi E thay đổi.
c) Ta có: \Delta AOE\backsim \Delta AMB\left( cmt \right)
\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AO}}{{AM}} = \frac{{OE}}{{MB}}\\ \Rightarrow OE = \frac{{AO.BM}}{{AM}} = \frac{{R.BM}}{{2BM}} = \frac{R}{2} = \frac{{OC}}{2}\end{array}
Lại có: E \in OC
\Rightarrow E là trung điểm của OC
d) Ta có: {C_{\Delta MAB}} = AB + AM + MB = 2R + AM + MB
Vì AB = 2R không đổi nên {C_{\Delta MAB}}\max \Leftrightarrow \left( {AM + MB} \right)\max
Ta có: {\left( {MA + MB} \right)^2} \le \left( {{1^2} + {1^2}} \right)\left( {M{A^2} + M{B^2}} \right)
\Leftrightarrow {\left( {MA + MB} \right)^2} \le 2A{B^2} (vì \Delta AMB vuông tại M \Rightarrow A{B^2} = M{A^2} + M{B^2} (định lý Py – ta – go)
\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {MA + MB} \right)^2} \le 2{\left( {2R} \right)^2}\\ \Leftrightarrow MA + MB \le 2\sqrt 2 R\\ \Leftrightarrow MA + MB + AB \le 2\sqrt 2 R + AB\\ \Leftrightarrow {C_{\Delta MAB}} \le 2\sqrt 2 R + 2R\\ \Leftrightarrow {C_{\Delta MAB}} \le 2R\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\end{array}
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow AM = BM
Mà \Delta MAB vuông tại M
\Rightarrow \Delta MAB là tam giác vuông cân
\Rightarrow E \equiv C
Câu 5: (0,5 điểm) Giải phương trình: 3x - 2\sqrt {x - 3} = 8\sqrt x - 6
Phương pháp giải
Sử dụng hằng đẳng thức: {a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\,;\,\,{a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}
Giải phương trình: \sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\left( {g\left( x \right) \ge 0} \right)\\f\left( x \right) = {g^2}\left( x \right)\end{array} \right.
Lời giải
ĐKXĐ: x \ge 3
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,3x - 2\sqrt {x - 3} = 8\sqrt x - 6\\ \Leftrightarrow 8\sqrt x + 2\sqrt {x - 3} - 6 - 3x = 0\\ \Leftrightarrow - \left( {x - 3} \right) + 2\sqrt {x - 3} - 1 - 2\left( {x - 4\sqrt x + 4} \right) - 3 + 1 + 8 - 6 = 0\\ \Leftrightarrow - {\left( {\sqrt {x - 3} - 1} \right)^2} - 2{\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {x - 3} - 1} \right)^2} + 2{\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} = 0\end{array}
Vì \left\{ \begin{array}{l}{\left( {\sqrt {x - 3} - 1} \right)^2} \ge 0,\forall x \ge 3\\2{\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} \ge 0,\forall x \ge 3\end{array} \right.
\Rightarrow {\left( {\sqrt {x - 3} - 1} \right)^2} + 2{\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} \ge 0
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 3} - 1 = 0\\\sqrt x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 3} = 1\\\sqrt x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 = 1\\x = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 4\left( {tmdk} \right)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4