Đề kiểm tra học kì 2 Toán 9 - Đề số 1
Đề bài
Cho ΔABC cân tại A có ^BAC=1200. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó
-
A.
ΔACD cân
-
B.
ABDC nội tiếp
-
C.
ABDC là hình thang
-
D.
ABDC là hình vuông
Mỗi một tam giác có bao nhiêu đường tròn bàng tiếp?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm x1;x2. Khi đó
-
A.
{x1+x2=−bax1.x2=ca
-
B.
{x1+x2=bax1.x2=ca
-
C.
{x1+x2=−bax1.x2=−ca
-
D.
{x1+x2=bax1.x2=−ca
Số giao điểm của đường thẳng d:y=2x+4 và parabol (P):y=x2 là:
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
3
“Đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng ... và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ...” . Trong dấu “…” lần lượt là?
-
A.
ba;b
-
B.
−ba;b
-
C.
ba;−b
-
D.
−ba;−b
Cho 3 điểm A(0;3),B(2;2);C(m+3;m). Giá trị của m để 3 điểm A,B,C thẳng hàng là:
-
A.
1
-
B.
−3
-
C.
3
-
D.
−1
Đường tròn là hình:
-
A.
Không có trục đối xứng
-
B.
Có một trục đối xứng
-
C.
Có hai trục đối xứng
-
D.
Có vô số trục đối xứng
Cho hệ phương trình {x−y=53x+2y=18có nghiệm (x;y). Tích x.y là
-
A.
5
-
B.
8425
-
C.
2584
-
D.
845
Cho 3 đường thẳng (d):y=(m+2)x−3m;(d′):y=2x+4;(d″ Giá trị của m để 3 đường thẳng trên đồng quy là :
-
A.
- 1
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
- 2
Phương trình \sqrt {x - 5} = \sqrt {3 - x} {\rm{ }} có bao nhiêu nghiệm?
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
3
Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình {x^2} - 6x + 7 = 0
-
A.
\dfrac{1}{6}
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
7
Cho hai đường tròn \left( {O;8\,cm} \right) và \left( {O';6cm} \right) cắt nhau tại A,B sao cho OA là tiếp tuyến của \left( {O'} \right). Độ dài dây AB là
-
A.
AB = 8,6\,cm
-
B.
AB = 6,9\,cm
-
C.
AB = 4,8\,cm
-
D.
AB = 9,6\,cm
Cho B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} - \dfrac{2}{{\sqrt 3 - 1}} và C = \left( {2\sqrt 3 - 5\sqrt {27} + 4\sqrt {12} } \right):\sqrt 3 . Chọn đáp án đúng.
-
A.
B > C
-
B.
B < C
-
C.
B = C
-
D.
B = - C
Cho nửa đường tròn \left( O \right) đường kính AB và C là điểm trên cung nhỏ AB (cung CB nhỏ hơn cung CA ). Tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn cắt đường thẳng AB tại D . Biết tam giác ADC cân tại C . Tính góc ADC .
-
A.
40^\circ
-
B.
45^\circ
-
C.
60^\circ
-
D.
30^\circ
Giải phương trình \sqrt {2{x^2} - 4x + 5} = x - 2 ta được nghiệm là
-
A.
x = 1
-
B.
x = 3
-
C.
x = 2
-
D.
Phương trình vô nghiệm
Đường thẳng y = a{\rm{x}} + b đi qua 2 điểm M\left( { - 3;2} \right) và N\left( {1; - 1} \right) là:
-
A.
y = - \dfrac{3}{4}x + \dfrac{1}{4}
-
B.
y = - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}
-
C.
y = - \dfrac{2}{3}x + \dfrac{1}{4}
-
D.
y = - \dfrac{3}{4}x + 1
Cho hai đường thẳng:
{d_1}:mx - 2\left( {3n + 2} \right)y = 6 và {d_2}:\left( {3m - 1} \right)x + 2ny = 56.
Tìm tích m. n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I\left( { - 2;3} \right).
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
- 2
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}2x + by = - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là \left( {1; - 2} \right), tính a - b.
-
A.
\dfrac{{13}}{8}
-
B.
- \dfrac{{13}}{8}
-
C.
\dfrac{5}{8}
-
D.
- \dfrac{5}{8}
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right. . Biết nghiệm của hệ phương trình là \left( {x;y} \right) , tính x.y
-
A.
2
-
B.
0
-
C.
-2
-
D.
1
Số nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right. là
-
A.
2
-
B.
Vô số
-
C.
1
-
D.
0
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}(m - 1)x + y = 2\\mx + y = m + 1\end{array} \right. ( m là tham số) . Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nghiệm \left( {x;y} \right) của hệ phương trình
-
A.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y \le {\rm{3}}
-
B.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y > {\rm{3}}
-
C.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y \ge {\rm{3}}
-
D.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y = {\rm{3}}
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được \dfrac{3}{4} bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.
-
A.
6 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
10 giờ
-
D.
12 giờ
Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp 1 vượt mức 12\% , xí nghiệp 2 vượt mức 10\% , do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ xí nghiệp 2 phải làm theo kế hoạch
-
A.
160 dụng cụ
-
B.
200 dụng cụ.
-
C.
120 dụng cụ.
-
D.
240 dụng cụ.
Tìm các giá trị của m để phương trình m{x^2} - 2\left( {m - 2} \right)x + 3\left( {m - 2} \right) = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu .
-
A.
m < 0
-
B.
m > 1
-
C.
- 1 < m < 0
-
D.
m > 0
Tìm hai nghiệm của phương trình 18{x^2} + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18{x^2} + 23x + 5 sau thành nhân tử.
-
A.
{x_1} = - 1;{x_2} = - \dfrac{5}{{18}};
A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)
-
B.
{x_1} = - 1;{x_2} = - \dfrac{5}{{18}};
A = \left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)
-
C.
{x_1} = - 1;{x_2} = \dfrac{5}{{18}};
A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x - \dfrac{5}{{18}}} \right)
-
D.
{x_1} = 1;{x_2} = - \dfrac{5}{{18}};
A = 18\left( {x - 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)
Phương trình \left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - \dfrac{{1 - x}}{{1 + x}}} \right):\left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - 1} \right) = \dfrac{3}{{14 - x}} có nghiệm là:
-
A.
x = \sqrt 2
-
B.
x = 2
-
C.
x = 3
-
D.
x = 5
Phương trình \dfrac{{2x}}{{x - 2}} - \dfrac{5}{{x - 3}} = \dfrac{{ - 9}}{{{x^2} - 5x + 6}}có số nghiệm là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
3
Tìm tham số m để đường thẳng d:y = mx + 2 cắt parabol \left( P \right):y = \dfrac{{{x^2}}}{2} tại hai điểm phân biệt
-
A.
m = 2
-
B.
m = - 2
-
C.
m = 4
-
D.
m \in \mathbb{R}
Cho đường tròn (O;R). Cát tuyến qua A ở ngoài (O) cắt (O) tại B và C. Cho biết AB = BC và kẻ đường kính COD. Tính độ dài đoạn thẳng AD.
-
A.
AD = R
-
B.
AD = 3R
-
C.
AD = \dfrac{R}{2}
-
D.
AD = 2R
Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại I . Đường thẳng qua I và vuông góc với IA cắt OB tại K. Chọn khẳng định đúng .
-
A.
OI = OK = KI
-
B.
KI = KO
-
C.
OI = OK
-
D.
IO = IK
Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn \left( {O;R} \right) cắt nhau tại M. Nếu MA = \;R\sqrt 3 thì góc \widehat {AOB} bằng:
-
A.
{120^0}\;
-
B.
{90^0}
-
C.
{60^0}
-
D.
{45^0}
Cho tam giác ABC nằm trên đường tròn (O;R), đường cao AH, biết AB = 9{\rm{ }}cm, AC = 12{\rm{ }}cm, AH = 4{\rm{ }}cm. Tính bán kính của đường tròn (O).
-
A.
13,5\,cm
-
B.
12\,cm
-
C.
18\,cm
-
D.
6\,cm
Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB,AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BC ở D và cắt (O) ở E. Khi đó A{B^2} bằng
-
A.
AD.AE
-
B.
AD.AC
-
C.
AE.BE
-
D.
AD.BD
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và một điểm C trên nửa đường tròn. Gọi D là một điểm trên đường kính AB; qua D kẻ đường vuông góc với AB cắt BC tại F, cắt AC tại E. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại Ccắt EF tại I.Khi đó
-
A.
IE = IF
-
B.
IE = 2IF
-
C.
EF = 3IE
-
D.
EF = 3IF
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp \left( O \right) . Kẻ tiếp tuyến xAy với \left( O \right) . Từ B kẻ BM{\rm{//}}xy\left( {M \in AC} \right) . Khi đó tích AM.AC bằng
-
A.
A{B^2}
-
B.
B{C^2}
-
C.
A{C^2}
-
D.
A{M^2}
Cho \Delta ABC vuông ở A . Trên cạnh AC lấy điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC . Kẻ BM cắt đường tròn tại D . Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S . Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
-
A.
Tứ giác ABCD nội tiếp.
-
B.
\widehat {ABD} = \widehat {ACD}
-
C.
CA là phân giác của \widehat {SCB}.
-
D.
Tứ giác ABCS nội tiếp.
Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M \in OA(M \ne O,A). Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho ON > R. Nối NB cắt (O) tại C. Kẻ tiếp tuyến NE với (O) ( E là tiếp điểm, E và A cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d ). Gọi H là giao điểm của AC và d, F là giao điểm của EH và đường tròn (O). Chọn khẳng định sai ?
-
A.
Bốn điểm O,E,M,N cùng thuộc một đường tròn
-
B.
N{E^2} = NC.NB
-
C.
\widehat {NEH} = \widehat {NME}
-
D.
\widehat {NFO} < 90^\circ
Cho A = \dfrac{{2x}}{{x + 3\sqrt x + 2}} + \dfrac{{5\sqrt x + 1}}{{x + 4\sqrt x + 3}} + \dfrac{{\sqrt x + 10}}{{x + 5\sqrt x + 6}} với x \ge 0. Chọn đáp án đúng.
-
A.
A = 2\sqrt x
-
B.
Giá trị của A không phụ thuộc vào biến x.
-
C.
A = 3\left( {\sqrt x + 2} \right)
-
D.
A = \dfrac{2}{{\sqrt x + 1}}
Cho đường thẳng d:y = x + 2;d':y = - 2x + 5. Gọi M là giao điểm của d và d' . A và B lần lượt là giao điểm của d và d' với trục hoành. Khi đó diện tích tam giác AMB là:
-
A.
\dfrac{{27}}{6} ( đvdt)
-
B.
27( đvdt)
-
C.
\dfrac{{27}}{2} (đvdt)
-
D.
\dfrac{{27}}{4}(đvdt)
Cho A là điểm cố định trên đường tròn \left( {O;R} \right). Gọi AB và AC là hai dây cung thay đổi trên đường tròn \left( O \right) thỏa mãn \sqrt {AB.AC} = R\sqrt 3 . Khi đó vị trí của B,\,C trên \left( O \right) để diện tích \Delta ABC lớn nhất là:
-
A.
\Delta ABC cân
-
B.
\Delta ABC đều.
-
C.
\Delta ABC vuông cân
-
D.
\Delta ABC vuông
Lời giải và đáp án
Cho \Delta ABC cân tại A có \widehat {BAC} = {120^0}. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó
-
A.
\Delta ACD cân
-
B.
ABDC nội tiếp
-
C.
ABDC là hình thang
-
D.
ABDC là hình vuông
Đáp án : B
Chứng minh tam giác ABD và tam giác ACD là hai tam giác vuông nội tiếp đường tròn đường kính AD nên là tứ giác nội tiếp.

Ta có \Delta BCD là tam giác đều nên \widehat {DCB} = {60^0}\,\,\left( 1 \right).
Mặt khác \Delta ABC là tam giác cân tại A có \widehat {BAC} = {120^0}. Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng {180^0} nên \widehat {ACB} = \widehat {ABC} và \widehat {ACB} + \widehat {ABC} + \widehat {BAC} = {180^0} nên \widehat {ACB} = {30^0}\,\,\,\,\left( 2 \right) .
Từ \left( 1 \right) và \left( 2 \right) ta có \widehat {ACD} = \widehat {DCB} + \widehat {BCA} = {60^0} + {30^0} = {90^0}.
Tam giác ACD có \widehat {ACD} = {90^0} nên nội tiếp đường tròn đường kính AD. (3)
Chứng minh tương tự ta có \widehat {ABD} = {90^0}.
Tam giác ABD có \widehat {ABD} = {90^0} nên nội tiếp đường tròn đường kính AD. (4)
Từ \left( 3 \right) và \left( 4 \right) suy ra tứ giác ABDC là tứ giác nội tiếp (vì bốn đỉnh A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính AD).
Mỗi một tam giác có bao nhiêu đường tròn bàng tiếp?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dàicủa hai cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.
Với một tam giác có ba đường tròn bàng tiếp.
Chọn phát biểu đúng. Phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) có hai nghiệm {x_1};{x_2}. Khi đó
-
A.
\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.
-
B.
\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.
-
C.
\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.
-
D.
\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về hệ thức Viète
Cho phương trình bậc hai a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0). Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình thì \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..
Số giao điểm của đường thẳng d:y = 2x + 4 và parabol \left( P \right):y = {x^2} là:
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
3
Đáp án : A
Bước 1: Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Bước 2: Số nghiệm vừa tìm được của phương trình là số giao điểm của đường thẳng và parabol
Xét phương trình hoành độ giao điểm {x^2} = 2x + 4 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 4 = 0 có \Delta ' = 5 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt hay đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt.
“Đồ thị hàm số y = {\rm{ax}} + b\,(a \ne 0) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng ... và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ...” . Trong dấu “…” lần lượt là?
-
A.
\dfrac{b}{a};b
-
B.
\dfrac{{ - b}}{a};b
-
C.
\dfrac{b}{a}; - b
-
D.
- \dfrac{b}{a}; - b
Đáp án : B
- ĐTHS cắt trục hoành thì cho y=0 từ đó tìm được x, ĐTHS cắt trục tung thì cho x=0 từ đó tìm được y.
- So sánh với đề bài để tìm ra biểu thức cần điền vào chỗ trống.
Đồ thị hàm số y = {\rm{ax}} + b cắt trục hoành \Rightarrow y = 0 \Rightarrow {\rm{ax}} + b = 0 \Leftrightarrow x = - \dfrac{b}{a}
ĐTHS y = {\rm{ax}} + b cắt trục tung \Rightarrow x = 0 \Rightarrow y = {\rm{a}}{\rm{.0}} + b \Rightarrow y = b
Vậy đồ thị hàm số y = {\rm{ax}} + b\,(a \ne 0) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -\dfrac{b}{a} và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
Cho 3 điểm A(0;3),B(2;2);C(m + 3;m). Giá trị của m để 3 điểm A,B,C thẳng hàng là:
-
A.
1
-
B.
- 3
-
C.
3
-
D.
- 1
Đáp án : A
- Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua 2 điểm cho trước A;B.
- Để 3 điểm A;B;C thẳng hàng thì C \in (d)
Gọi d:y = {\rm{ax}} + b là đường thẳng đi qua A và B.
\begin{array}{l}A(0;3) \in d \Leftrightarrow a.0 + b = 3 \Leftrightarrow b = 3\\B(2;2) \in d \Leftrightarrow a.2 + b = 2\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\2a + b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\a = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow d:y = - \dfrac{1}{2}x + 3\end{array}
Để 3 điểm A,B,C thẳng hàng thì C(m + 3;m) \in (d):y = - \dfrac{1}{2}x + 3
\Leftrightarrow m = - \dfrac{1}{2}\left( {m + 3} \right) + 3 \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}m = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow m = 1.
Vậy m = 1.
Đường tròn là hình:
-
A.
Không có trục đối xứng
-
B.
Có một trục đối xứng
-
C.
Có hai trục đối xứng
-
D.
Có vô số trục đối xứng
Đáp án : D
Hình có trục đối xứng là hình khi lấy đối xứng hình đó qua trục đối xứng ta cũng được chính hình đó.
Đường tròn có trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm của nó. Do có vô số đường kính nên đường tròn có vô số trục đối xứng.
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\3x + 2y = 18\end{array} \right.có nghiệm \left( {x;y} \right). Tích x.y là
-
A.
5
-
B.
\dfrac{84}{25}
-
C.
\dfrac{25}{84}
-
D.
\dfrac{84}{5}
Đáp án : B
Từ phương trình thứ nhất, ta có: x = y + 5
Thay vào phương trình thứ hai, ta được:
3.\left( {y + 5} \right) + 2y = 18\\3y + 15 + 2y = 18\\5y = 3\\y = \dfrac{3}{5}
Thay vào x = y + 5, ta được: x = \dfrac{3}{5}+ 5 = \dfrac{28}{5}
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{28}{5};\dfrac{3}{5}} \right)
Suy ra x.y = \dfrac{28}{5}.\dfrac{3}{5} = \dfrac{84}{25}
Cho 3 đường thẳng \left( d \right):{\rm{ }}y = \left( {m + 2} \right)x - 3m;\left( {d'} \right):{\rm{ }}y = 2x + 4\;;\left( {d''} \right):{\rm{ }}y = - 3x - 1. Giá trị của m để 3 đường thẳng trên đồng quy là :
-
A.
- 1
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
- 2
Đáp án : A
- Tìm tọa độ giao điểm 2 đường thẳng cho trước d';d''
- Cho giao điểm vừa tìm được thuộc vào đường thẳng d.
Điểm M\left( {{x_0};{y_0}} \right) thuộc đường thẳng \left( d \right):y = ax + b \Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b
Xét phương trình hoành độ giao điểm A của \left( {d'} \right) và \left( {d''} \right):
\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 4 = - 3x - 1}\\{ \Leftrightarrow 5x = - 5}\\{ \Leftrightarrow x = - 1}\\{ \Rightarrow y = 2\left( { - 1} \right) + 4 = 2}\\{ \Rightarrow A\left( { - 1;2} \right)}\end{array}
Để \left( d \right);\left( {d'} \right);\left( {d''} \right) đồng quy thì A\left( { - 1;2} \right) \in \left( d \right)
\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 2 = \left( {m + 2} \right).\left( { - 1} \right) - 3m}\\{ \Leftrightarrow 2 = - 2 - 4m}\\{ \Leftrightarrow 4m = - 4}\\{ \Leftrightarrow m = - 1}\end{array}
Vậy khi m = - 1 thì \left( d \right);\left( {d'} \right);\left( {d''} \right) đồng quy tại A\left( { - 1;2} \right).
Phương trình \sqrt {x - 5} = \sqrt {3 - x} {\rm{ }} có bao nhiêu nghiệm?
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : B
Giải phương trình dạng \sqrt A = \sqrt B
ĐK: A \ge 0 (hoặc B \ge 0 )
Khi đó \sqrt A = \sqrt B \Leftrightarrow A = B
So sánh với điều kiện rồi kết luận.
Điều kiện: x \ge 5
Ta có \sqrt {x - 5} = \sqrt {3 - x} {\rm{ }} \Leftrightarrow x - 5 = 3 - x \Leftrightarrow x + x = 3 + 5 \Leftrightarrow 2x = 8 \Leftrightarrow x = 4\,\,\left( {KTM} \right)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình {x^2} - 6x + 7 = 0
-
A.
\dfrac{1}{6}
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : C
Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) thì \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..
Phương trình {x^2} - 6x + 7 = 0 có \Delta = {\left( { - 6} \right)^2} - 4.1.7 = 8 > 0 nên phương trình có hai nghiệm {x_1};{x_2}
Theo định lí Viète, ta có {x_1} + {x_2} = - \dfrac{{ - 6}}{1} = 6
Cho hai đường tròn \left( {O;8\,cm} \right) và \left( {O';6cm} \right) cắt nhau tại A,B sao cho OA là tiếp tuyến của \left( {O'} \right). Độ dài dây AB là
-
A.
AB = 8,6\,cm
-
B.
AB = 6,9\,cm
-
C.
AB = 4,8\,cm
-
D.
AB = 9,6\,cm
Đáp án : D
Sử dụng tính chất đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Vì OA là tiếp tuyến của \left( {O'} \right) nên \Delta OAO' vuông tại A.
Vì \left( O \right) và \left( {O'} \right) cắt nhau tại A,B nên đường nối tâm OO' là trung trực của đoạn AB.
Gọi giao điểm của AB và OO' là I thì AB \bot OO' tại I là trung điểm của AB
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO' ta có
\dfrac{1}{{A{I^2}}} = \dfrac{1}{{O{A^2}}} + \dfrac{1}{{O'{A^2}}} = \dfrac{1}{{{8^2}}} + \dfrac{1}{{{6^2}}} \Rightarrow AI = 4,8\,cm \Rightarrow AB = 9,6\,cm
Cho B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} - \dfrac{2}{{\sqrt 3 - 1}} và C = \left( {2\sqrt 3 - 5\sqrt {27} + 4\sqrt {12} } \right):\sqrt 3 . Chọn đáp án đúng.
-
A.
B > C
-
B.
B < C
-
C.
B = C
-
D.
B = - C
Đáp án : A
+ Tính B;C bằng cách sử dụng các công thức
Với A > 0 và A \ne {B^2} thì \dfrac{C}{{\sqrt A \pm B}} = \dfrac{{C(\sqrt A \mp B)}}{{A - {B^2}}}
Khai phương một tích: \sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B {\rm{ }}(A \ge 0,B \ge 0)
+ So sánh B;C.
Ta có B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} - \dfrac{2}{{\sqrt 3 - 1}}
= \dfrac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}} - \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}
= \dfrac{{2\sqrt 2 }}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 - 2}} - \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{3 - 1}} = \sqrt 2 + \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{1} - \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{2}
= \sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 2 - \left( {\sqrt 3 + 1} \right)
= \sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - 1
= 2\sqrt 2 - 1
Lại có
\begin{array}{l}C = (2\sqrt 3 - 5\sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 \\ = \left( {2\sqrt 3 - 5\sqrt {9.3} + 4\sqrt {4.3} } \right):\sqrt 3 \\= (2\sqrt 3 - 5.3\sqrt 3 + 4.2\sqrt 3 ):\sqrt 3 \\ = - 5\sqrt 3 :\sqrt 3 \\ = - 5\end{array}
Nhận thấy B = 2\sqrt 2 - 1 > 0;\,C = - 5 < 0 \Rightarrow B > C
Cho nửa đường tròn \left( O \right) đường kính AB và C là điểm trên cung nhỏ AB (cung CB nhỏ hơn cung CA ). Tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn cắt đường thẳng AB tại D . Biết tam giác ADC cân tại C . Tính góc ADC .
-
A.
40^\circ
-
B.
45^\circ
-
C.
60^\circ
-
D.
30^\circ
Đáp án : D
Sử dụng góc nội tiếp và góc có đỉnh bên ngoài đường tròn

Xét nửa \left( O \right) có \widehat {BAC} = \dfrac{1}{2} sđ \overparen{BC} (góc nội tiếp chắn cung BC) và \widehat {CDA} = \dfrac{1}{2} (sđ \overparen{AC} - sđ \overparen{BC} ) (góc có đỉnh bên ngoài đường tròn)
Mà \Delta ADC cân tại C nên \widehat {DAC} = \widehat {CDA} \Leftrightarrow sđ \overparen{BC} = sđ \overparen{AC} - sđ \overparen{BC}
Suy ra sđ \overparen{AC} = 2. sđ \overparen{BC}
Mà sđ \overparen{AC} + sđ \overparen{BC} = 180^\circ nên sđ \overparen{AC} = 120^\circ ; sđ\overparen{BC}= 60^\circ
Do đó \widehat {ADC} = 30^\circ .
Giải phương trình \sqrt {2{x^2} - 4x + 5} = x - 2 ta được nghiệm là
-
A.
x = 1
-
B.
x = 3
-
C.
x = 2
-
D.
Phương trình vô nghiệm
Đáp án : D
+ Tìm điều kiện
+ Giải phương trình dạng \sqrt A = B\,\left( {B \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {B^2}
Điều kiện:
x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.
Ta có: \sqrt {2{x^2} - 4x + 5} = x - 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + 5 = {\left( {x - 2} \right)^2}
\Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + 5 = {x^2} - 4x + 4 \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = - 1\, (vô nghiệm vì {x^2} \ge 0\,\,\forall x )
Vậy phương trình vô nghiệm.
Đường thẳng y = a{\rm{x}} + b đi qua 2 điểm M\left( { - 3;2} \right) và N\left( {1; - 1} \right) là:
-
A.
y = - \dfrac{3}{4}x + \dfrac{1}{4}
-
B.
y = - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}
-
C.
y = - \dfrac{2}{3}x + \dfrac{1}{4}
-
D.
y = - \dfrac{3}{4}x + 1
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức:
+) Điểm ({x_0};{y_0}) thuộc đồ thị hàm số y = {\rm{ax}} + b \Leftrightarrow {\rm{a}}{{\rm{x}}_0} + b = {y_0}.
+) Từ đó tìm a;b.
Gọi d:y = {\rm{ax}} + b đi qua 2 điểm M\left( { - 3;2} \right) và N\left( {1; - 1} \right)
M thuộc d \Leftrightarrow - 3a + b = 2 \Rightarrow b = 2 + 3a\,\,\,\,\,(1)
N thuộc d \Leftrightarrow 1.a + b = - 1 \Rightarrow b = - 1 - a \,\,\,\,\,(2)
Từ (1) và (2) suy ra 2 + 3a = - 1 - a \Leftrightarrow 4a = - 3 \Leftrightarrow a = - \dfrac{3}{4} \Rightarrow b = 2 + 3a = - \dfrac{1}{4}
Nên a = \dfrac{{ - 3}}{4};b = - \dfrac{1}{4}.
Vậy d:y = - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}.
Cho hai đường thẳng:
{d_1}:mx - 2\left( {3n + 2} \right)y = 6 và {d_2}:\left( {3m - 1} \right)x + 2ny = 56.
Tìm tích m. n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I\left( { - 2;3} \right).
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
- 2
Đáp án : A
Bước 1: Sử dụng: đường thẳng d:ax + by = c đi qua điểm M\left( {{x_0};{y_0}} \right) để có được hai phương trình ẩn m và n.
Bước 2: Giải hệ hai phương trình ẩn m và n bằng phương pháp thế để tìm m và n. Từ đó suy ra tích m.n
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình {d_1} ta được m.\left( { - 2} \right) - 2\left( {3n + 2} \right).3 = 6
- 2m - 18n = 18
m + 9n = - 9
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình {d_2} ta được \left( {3m - 1} \right).\left( { - 2} \right) + 2n.3 = 56
- 6m + 2 + 6n = 56
m - n = - 9
Suy ra hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}m + 9n = - 9\\m - n = - 9\end{array} \right.
Thế m theo n vào phương trình thứ hai, ta được:
\left\{ \begin{array}{l}m = - 9 + n\\ - 9 + n + 9n = - 9\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}m = - 9 + n\\10n = 0\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}n = 0\\m = - 9\end{array} \right.
m.n = 0.
Vậy m.n = 0.
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}2x + by = - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là \left( {1; - 2} \right), tính a - b.
-
A.
\dfrac{{13}}{8}
-
B.
- \dfrac{{13}}{8}
-
C.
\dfrac{5}{8}
-
D.
- \dfrac{5}{8}
Đáp án : B
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm \left( {{x_0};{y_0}} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a{x_0} + b{y_0} = c\\a'{x_0} + b'{y_0} = c'\end{array} \right..
Thay x = 1;y = - 2 vào hệ ta được
\left\{ \begin{array}{l}2.1 + b.\left( { - 2} \right) = - 1\\b.1 - 2a.\left( { - 2} \right) = 1\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l} - 2b = - 3\\b + 4a = 1\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{3}{2}\\\dfrac{3}{2} + 4a = 1\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{3}{2}\\a = - \dfrac{1}{8}\end{array} \right.
a - b = - \dfrac{{13}}{8}
Vậy a - b = - \dfrac{{13}}{8}.
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right. . Biết nghiệm của hệ phương trình là \left( {x;y} \right) , tính x.y
-
A.
2
-
B.
0
-
C.
-2
-
D.
1
Đáp án : B
ĐK: x \ge 0;y \ge 0
Ta có \left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\4\sqrt x + 2\sqrt y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5\sqrt y = 0\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt y = 0\\2\sqrt x = 2\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x = 1\end{array} \right. (Thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) = \left( {1;0} \right) \Rightarrow x.y = 0.
Số nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right. là
-
A.
2
-
B.
Vô số
-
C.
1
-
D.
0
Đáp án : C
Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau đó sử dụng phương pháp cộng đại số
Ta có
\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}5x + 10y - 3x + 3y = 99\\x - 3y - 7x + 4y = - 17\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}2x + 13y = 99\\ - 6x + y = - 17\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}6x + 39y = 297\\ - 6x + y = - 17\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l} - 6x + y = - 17\\40y = 280\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}y = 7\\x = 4\end{array} \right.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) = \left( { 4;7} \right)
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}(m - 1)x + y = 2\\mx + y = m + 1\end{array} \right. ( m là tham số) . Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nghiệm \left( {x;y} \right) của hệ phương trình
-
A.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y \le {\rm{3}}
-
B.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y > {\rm{3}}
-
C.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y \ge {\rm{3}}
-
D.
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) thỏa mãn 2x + y = {\rm{3}}
Đáp án : A
Bước 1: Giải hệ phương trình tìm được nghiệm \left( {x,y} \right) theo tham số m
Bước 2: Thay x,y vừa tìm được vào hệ thức yêu cầu để tìm m
Từ \left( {m - 1} \right)x + y = 2 thế vào phương trình còn lại ta được phương trình:
mx + 2-\left( {m - 1} \right)x = m + 1 \Leftrightarrow x = m-1 suy ra y = 2-{\left( {m - 1} \right)^2} với mọi m
Vậy hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) = \left( {m - 1;2-{{\left( {m - 1} \right)}^2}} \right)
2x + {\rm{ }}y = 2\left( {m - 1} \right) + 2-{\left( {m - 1} \right)^2} = - {m^2} + 4m - 1
= 3-{\left( {m - 2} \right)^2} \le 3 với mọi m.
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được \dfrac{3}{4} bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.
-
A.
6 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
10 giờ
-
D.
12 giờ
Đáp án : B
Giải bài toán công việc (vòi nước) bằng cách lập hệ phương trình
Chúng ta vẫn sử dụng cách làm như bài toán làm chung công việc và coi bể nước là một công việc.
Gọi thời gian vòi I, vòi II chảy một mình đầy bể lần lượt là x,y\,\,\left( {x,y > \dfrac{{24}}{5}} \right) (đơn vị: giờ)
Mỗi giờ vòi I chảy được \dfrac{1}{x} (bể), vòi II chảy được \dfrac{1}{y} bể nên cả hai vòi chảy được \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} bể
Vì hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút \left( { = \dfrac{{24}}{5}h} \right) bể đầy nên ta có phương trình
\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{5}{{24}}
Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được \dfrac{3}{4} bể nên ta có phương trình \dfrac{4}{x} + \dfrac{3}{y} = \dfrac{3}{4}
Suy ra hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{4}{x} + \dfrac{3}{y} = \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{5}{{24}}\end{array} \right.
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 3, ta được:\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{4}{x} + \dfrac{3}{y} = \dfrac{3}{4}\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{3}{y} = \dfrac{5}{8}\end{array} \right.
Trừ hai vế của phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai, ta được: \dfrac{1}{x} = \dfrac{1}{8} suy ra \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{{12}}
Suy ra x = 8,y = 12 (Thỏa mãn)
Vậy thời gian vòi I một mình đầy bể là 8\,\,h.
Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp 1 vượt mức 12\% , xí nghiệp 2 vượt mức 10\% , do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ xí nghiệp 2 phải làm theo kế hoạch
-
A.
160 dụng cụ
-
B.
200 dụng cụ.
-
C.
120 dụng cụ.
-
D.
240 dụng cụ.
Đáp án : A
Gọi số dụng cụ cần làm của xí nghiệp 1 và xí nghiệp 2 lần lượt là : x,y,
(x,y \in {N^*} x,y < 360, dụng cụ).
Số dụng cụ xí nghiệp 1 và xí nghiệp 2 làm được khi vượt mức lần lượt là 112\% x và 110\% y ( dụng cụ).
Ta có hệ phương trình : \left\{ \begin{array}{l}x + y = 360\\112\% x + 110\% y = 400\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 200\\y = 160\end{array} \right..
Vậy xí nghiệp 1 phải làm 200 dụng cụ, xí nghiệp 2 phải làm 160 dụng cụ.
Tìm các giá trị của m để phương trình m{x^2} - 2\left( {m - 2} \right)x + 3\left( {m - 2} \right) = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu .
-
A.
m < 0
-
B.
m > 1
-
C.
- 1 < m < 0
-
D.
m > 0
Đáp án : C
Xét phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Khi đó phương trình có hai nghiệm cùng dấu \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\P > 0\end{array} \right..
Phương trình m{x^2} - 2\left( {m - 2} \right)x + 3\left( {m - 2} \right) = 0\left( {a = m;b = - 2\left( {m - 2} \right);c = 3\left( {m - 2} \right)} \right)
Ta có \Delta ' = {\left( {m - 2} \right)^2} - 3m\left( {m - 2} \right) = - 2{m^2} + 2m + 4 = \left( {4 - 2m} \right)\left( {m + 1} \right); P = {x_1}.{x_2} = \dfrac{{3\left( {m - 2} \right)}}{m}
Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left( {4 - 2m} \right)\left( {m + 1} \right) > 0\\\dfrac{{3\left( {m - 2} \right)}}{m} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\ - 1 < m < 2\\\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow - 1 < m < 0
Vậy - 1 < m < 0 là giá trị cần tìm.
Tìm hai nghiệm của phương trình 18{x^2} + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18{x^2} + 23x + 5 sau thành nhân tử.
-
A.
{x_1} = - 1;{x_2} = - \dfrac{5}{{18}};
A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)
-
B.
{x_1} = - 1;{x_2} = - \dfrac{5}{{18}};
A = \left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)
-
C.
{x_1} = - 1;{x_2} = \dfrac{5}{{18}};
A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x - \dfrac{5}{{18}}} \right)
-
D.
{x_1} = 1;{x_2} = - \dfrac{5}{{18}};
A = 18\left( {x - 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)
Đáp án : A
Bước 1 : Tìm hai nghiệm của phương trình đã cho
Bước 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng
Nếu tam thức bậc hai a{x^2} + bx + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right) có hai nghiệm {x_1} và {x_2} thì nó được phân tích thành nhân tử: a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)
Phương trình 18{x^2} + 23x + 5 = 0 có a - b + c = 18 - 23 + 5 = 0 nê phương trình có hai nghiệm phân biệt là {x_1} = - 1;{x_2} = - \dfrac{5}{{18}}. Khi đó A = 18.\left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right).
Phương trình \left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - \dfrac{{1 - x}}{{1 + x}}} \right):\left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - 1} \right) = \dfrac{3}{{14 - x}} có nghiệm là:
-
A.
x = \sqrt 2
-
B.
x = 2
-
C.
x = 3
-
D.
x = 5
Đáp án : D
Điều kiện: x \ne 1;x \ne - 1;x \ne 14
Ta có \left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - \dfrac{{1 - x}}{{1 + x}}} \right):\left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - 1} \right) = \dfrac{3}{{14 - x}} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {1 + x} \right)}^2} - {{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}:\dfrac{{1 + x - 1 + x}}{{1 - x}} = \dfrac{3}{{14 - x}}
\Leftrightarrow \dfrac{{4x}}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}.\dfrac{{1 - x}}{{2x}} = \dfrac{3}{{14 - x}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{3}{{14 - x}} \Rightarrow 28 - 2x = 3x + 3 \Leftrightarrow 5x = 25 \Leftrightarrow x = 5\,\left( {TM} \right)
Vậy phương trình có nghiệm x = 5
Phương trình \dfrac{{2x}}{{x - 2}} - \dfrac{5}{{x - 3}} = \dfrac{{ - 9}}{{{x^2} - 5x + 6}}có số nghiệm là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
3
Đáp án : C
Điều kiện: x \ne 2;x \ne 3
\dfrac{{2x}}{{x - 2}} - \dfrac{5}{{x - 3}} = \dfrac{-9}{{{x^2} - 5x + 6}} \Leftrightarrow \dfrac{{2x\left( {x - 3} \right) - 5\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{ - 9}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} \Rightarrow 2{x^2} - 11x + 19 = 0
Nhận thấy \Delta = {11^2} - 4.19.2 = - 31 < 0 nên phương trình 2{x^2} - 11x + 19 = 0 vô nghiệm. Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
Tìm tham số m để đường thẳng d:y = mx + 2 cắt parabol \left( P \right):y = \dfrac{{{x^2}}}{2} tại hai điểm phân biệt
-
A.
m = 2
-
B.
m = - 2
-
C.
m = 4
-
D.
m \in \mathbb{R}
Đáp án : D
Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và parabol
Bước 2: Để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt.
Xét phương trình hoành độ giao điểm \dfrac{{{x^2}}}{2} = mx + 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2mx - 4 = 0 có \Delta ' = {m^2} + 4
Vì \Delta ' = {m^2} + 4 > 0;\forall m nên đường thẳng d:y = mx + 2 cắt parabol \left( P \right):y = \dfrac{{{x^2}}}{2} tại hai điểm phân biệt với mọi m.
Cho đường tròn (O;R). Cát tuyến qua A ở ngoài (O) cắt (O) tại B và C. Cho biết AB = BC và kẻ đường kính COD. Tính độ dài đoạn thẳng AD.
-
A.
AD = R
-
B.
AD = 3R
-
C.
AD = \dfrac{R}{2}
-
D.
AD = 2R
Đáp án : D
+) Nhắc lại : Cát tuyến là đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm.
+) Sử dụng Pytago để tính toán.

Xét \left( O \right) có OB = OC = OD \Rightarrow BO = \dfrac{{DC}}{2} \Rightarrow \Delta BDC vuông tại B (tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông)
Suy ra BD \bot AC.
Xét \Delta ADC có BD vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao nên \Delta ADC cân tại D \Rightarrow DA = DC = 2R
Vậy AD = 2R.
Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại I . Đường thẳng qua I và vuông góc với IA cắt OB tại K. Chọn khẳng định đúng .
-
A.
OI = OK = KI
-
B.
KI = KO
-
C.
OI = OK
-
D.
IO = IK
Đáp án : B
Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và tính chất tam giác cân

Xét \left( O \right)có IA,IB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại I nên \widehat {AOI} = \widehat {KOI}
Mà OA{\rm{//}}KI (vì cùng vuông góc với AI) nên \widehat {KIO} = \widehat {IOA} (hai góc ở vị trí so le trong)
Từ đó \widehat {KOI} = \widehat {KIO} suy ra \Delta KOI cân tại K \Rightarrow KI = KO.
Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn \left( {O;R} \right) cắt nhau tại M. Nếu MA = \;R\sqrt 3 thì góc \widehat {AOB} bằng:
-
A.
{120^0}\;
-
B.
{90^0}
-
C.
{60^0}
-
D.
{45^0}
Đáp án : A
Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và tỉ số lượng giác của góc nhọn.

Có AM là tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) nên AM vuông góc với OA
Xét tam giác AOM vuông tại A nên có \tan \widehat {AOM} = \dfrac{{AM}}{{OA}} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{R} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {AOM} = {60^0}
Mà hai tiếp tuyến AM và BM cắt nhau tại M nên ta có OM là phân giác của \widehat {AOB}
Vậy \widehat {AOB} = 2\widehat {AOM} = {2.60^0} = {120^0}
Cho tam giác ABC nằm trên đường tròn (O;R), đường cao AH, biết AB = 9{\rm{ }}cm, AC = 12{\rm{ }}cm, AH = 4{\rm{ }}cm. Tính bán kính của đường tròn (O).
-
A.
13,5\,cm
-
B.
12\,cm
-
C.
18\,cm
-
D.
6\,cm
Đáp án : A
Kẻ đường kính AD
Chứng minh \Delta ACH \backsim \Delta ADB\left( {g - g} \right)
Suy ra AD = \dfrac{{AB.AC}}{{AH}}

Kẻ đường kính AD
Xét \left( O \right) có \widehat {ACB} = \widehat {ADB} (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ); \widehat {ABD} = 90^\circ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Nên \Delta ACH \backsim \Delta ADB\left( {g - g} \right)
Suy ra \dfrac{{AC}}{{AD}} = \dfrac{{AH}}{{AB}}
Do đó AH.AD = AC.AB
Suy ra AD = \dfrac{{AB.AC}}{{AH}} = \dfrac{{9.12}}{4} = 27
Do đó R = 13,5cm .
Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB,AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BC ở D và cắt (O) ở E. Khi đó A{B^2} bằng
-
A.
AD.AE
-
B.
AD.AC
-
C.
AE.BE
-
D.
AD.BD
Đáp án : A
Sử dụng hệ quả của góc nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau và suy ra tam giác đồng dạng
Từ đó có hệ thức cần chứng minh.

Xét \left( O \right) có \widehat {AEB} = \widehat {ABC} (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AB = AC )
Xét \Delta ABD và \Delta AEB có \widehat A chung và \widehat {AEB} = \widehat {ABC} (cmt) nên \Delta ABD\backsim\Delta AEB\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AE}} = \dfrac{{AD}}{{AB}} \Rightarrow A{B^2} = AE.AD
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và một điểm C trên nửa đường tròn. Gọi D là một điểm trên đường kính AB; qua D kẻ đường vuông góc với AB cắt BC tại F, cắt AC tại E. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại Ccắt EF tại I.Khi đó
-
A.
IE = IF
-
B.
IE = 2IF
-
C.
EF = 3IE
-
D.
EF = 3IF
Đáp án : A
Sử dụng hệ quả góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung để chứng minh hai góc bằng nhau.

Xét \left( O \right) có \widehat {ICB} = \widehat {CAB} (hệ quả) mà \widehat {BFD} = \widehat {BAC} (cùng phụ với \widehat {ABC} )
Nên \widehat {ICF} = \widehat {BFD} \Rightarrow \widehat {ICF} = \widehat {CFI} suy ra \Delta ICF cân tại I \Rightarrow IF = IC (*)
Lại có \widehat {ICE} + \widehat {ICF} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {ICE} + \widehat {CAB} = 90^\circ mà \widehat {CAB} + \widehat {AED} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {CEI} = \widehat {ECI} \Rightarrow \Delta ICE cân tại I
Nên IE = IC (**)
Từ (*) và (**) suy ra IE = IF = \dfrac{{EF}}{2} .
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp \left( O \right) . Kẻ tiếp tuyến xAy với \left( O \right) . Từ B kẻ BM{\rm{//}}xy\left( {M \in AC} \right) . Khi đó tích AM.AC bằng
-
A.
A{B^2}
-
B.
B{C^2}
-
C.
A{C^2}
-
D.
A{M^2}
Đáp án : A
Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung để chứng minh các góc bằng nhau

Ta có \widehat {yAB} = \widehat {ACB} (hệ quả) mà \widehat {yAB} = \widehat {ABM} (so le trong) nên \widehat {ACB} = \widehat {ABM} \Rightarrow \Delta AMB\backsim\Delta ABC\left( {g - g} \right)
\dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow AM.AC = A{B^2} .
Cho \Delta ABC vuông ở A . Trên cạnh AC lấy điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC . Kẻ BM cắt đường tròn tại D . Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S . Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
-
A.
Tứ giác ABCD nội tiếp.
-
B.
\widehat {ABD} = \widehat {ACD}
-
C.
CA là phân giác của \widehat {SCB}.
-
D.
Tứ giác ABCS nội tiếp.
Đáp án : D
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:
+) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng {180^0}.
+) Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc \alpha .
+) Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm, điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
+) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.

+) Ta có: \widehat {MDC} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính MC \Rightarrow \widehat {MDC} = {90^0} (tính chất góc nội tiếp).
Xét tứ giác ABCD ta có:
Góc BAC và góc BDC cùng nhìn đoạn BC dưới góc {90^0}.
\Rightarrow ABCD là tứ giác nội tiếp (dhnb) \Rightarrow phương án A đúng.
+) Xét tứ giác ABCD nội tiếp ta có\widehat {ABD} = \widehat {ACD} (cùng nhìn đoạn AD ) \Rightarrow phương án B đúng.
+) Xét đường tròn đường kính MC ta có 4 điểm M,C,D,S cùng thuộc đường tròn.
\Rightarrow Tứ giác MCSD là tứ giác nội tiếp.
\Rightarrow \widehat {ADM} = \widehat {SCM} (góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện). \left( 1 \right)
Vì tứ giác ABCD nội tiếp (cmt) \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {ADB} (cùng nhìn đoạnAB ) \left( 2 \right)
Từ \left( 1 \right) và \left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {ACS}\;\;\;\left( { = \widehat {ADB}} \right).
Hay CA là phân giác của \widehat {SCB} \Rightarrow phương án C đúng.
+) Giả sử tứ giác ABCS là tứ giác nội tiếp \Rightarrow \widehat {ASB} = \widehat {BCA} (hai góc cùng nhìn đoạn AB ).
Mà \widehat {ACB} = \widehat {BDA};\;\;\;\widehat {BAD} \ne \widehat {BSA} (xét trong đường tròn đường kính CM )
\Rightarrow \widehat {ASB} \ne \widehat {BCA} \Rightarrow tứ giác ABCS không là tứ giác nội tiếp \Rightarrow phương án D sai.
Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M \in OA(M \ne O,A). Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho ON > R. Nối NB cắt (O) tại C. Kẻ tiếp tuyến NE với (O) ( E là tiếp điểm, E và A cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d ). Gọi H là giao điểm của AC và d, F là giao điểm của EH và đường tròn (O). Chọn khẳng định sai ?
-
A.
Bốn điểm O,E,M,N cùng thuộc một đường tròn
-
B.
N{E^2} = NC.NB
-
C.
\widehat {NEH} = \widehat {NME}
-
D.
\widehat {NFO} < 90^\circ
Đáp án : D
* Sử dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:
+) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng {180^0}.
+) Tứ giác có hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc \alpha .
+) Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm, điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
+) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.
* Sử dụng tam giác đồng dạng.

+) Vì \widehat {NEO} = \widehat {NMO} = 90^\circ \Rightarrow NEMO là tứ giác nội tiếp nên bốn điểm O,E,M,N cùng thuộc một đường tròn
\Rightarrow Phương án A đúng.
+) \widehat {NEC} = \widehat {CBE} = \dfrac{1}{2} số đo cung CE \Rightarrow \Delta NEC\backsim\Delta NBE\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{NE}}{{NB}} = \dfrac{{NC}}{{NE}} \Rightarrow NB.NC = N{E^2}
\Rightarrow Phương án B đúng.
+) Hai tam giác vuông \Delta NCH\backsim\Delta NMB\left( {g - g} \right)
\Rightarrow \dfrac{{NC}}{{NM}} = \dfrac{{NH}}{{NB}}
\Rightarrow NC.NB=NH.NM
Từ đó \Delta NEH\backsim\Delta NME\left( {c-g -c} \right) \Rightarrow \widehat {NEH} = \widehat {EMN} \Rightarrow Phương án C đúng.
+) \widehat {EMN} = \widehat {EON} (tứ giác NEMO nội tiếp) \Rightarrow \widehat {NEH} = \widehat {NOE}
Mà góc ENO phụ với góc EON nên góc ENO cũng phụ với góc NEH
\Rightarrow EH \bot NO
\Rightarrow \Delta OEF cân có ON là phân giác
\Rightarrow \widehat {EON} = \widehat {NOF} \Rightarrow \widehat {NEF} = \widehat {NOF} nên tứ giác NEOF nội tiếp \Rightarrow \widehat {NFO} = 180^\circ - \widehat {NEO} = 90^\circ .
\Rightarrow Phương án D sai.
Cho A = \dfrac{{2x}}{{x + 3\sqrt x + 2}} + \dfrac{{5\sqrt x + 1}}{{x + 4\sqrt x + 3}} + \dfrac{{\sqrt x + 10}}{{x + 5\sqrt x + 6}} với x \ge 0. Chọn đáp án đúng.
-
A.
A = 2\sqrt x
-
B.
Giá trị của A không phụ thuộc vào biến x.
-
C.
A = 3\left( {\sqrt x + 2} \right)
-
D.
A = \dfrac{2}{{\sqrt x + 1}}
Đáp án : B
+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức
+ Từ đó rút gọn phân thức
A = \dfrac{{2x}}{{x + 3\sqrt x + 2}} + \dfrac{{5\sqrt x + 1}}{{x + 4\sqrt x + 3}} + \dfrac{{\sqrt x + 10}}{{x + 5\sqrt x + 6}}= \dfrac{{2x}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \dfrac{{5\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x + 10}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}
= \dfrac{{2x\left( {\sqrt x + 3} \right) + \left( {5\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) + \left( {\sqrt x + 10} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}
= \dfrac{{2x\sqrt x + 6x + 5x + 11\sqrt x + 2 + x + 11\sqrt x + 10}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}
= \dfrac{{2x\sqrt x + 12x + 22\sqrt x + 12}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}
= \dfrac{{2x\sqrt x + 2x + 10x + 10\sqrt x + 12\sqrt x + 12}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}
\begin{array}{l} = \dfrac{{2x\left( {\sqrt x + 1} \right) + 10\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right) + 12\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {2x + 10\sqrt x + 12} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{2\left( {x + 5\sqrt x + 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{2\left( {x + 2\sqrt x + 3\sqrt x + 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{2\left[ {\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + 3\left( {\sqrt x + 2} \right)} \right]}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\= \dfrac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\ = 2\end{array}
Vậy giá trị của A không phụ thuộc vào biến x.
Cho đường thẳng d:y = x + 2;d':y = - 2x + 5. Gọi M là giao điểm của d và d' . A và B lần lượt là giao điểm của d và d' với trục hoành. Khi đó diện tích tam giác AMB là:
-
A.
\dfrac{{27}}{6} ( đvdt)
-
B.
27( đvdt)
-
C.
\dfrac{{27}}{2} (đvdt)
-
D.
\dfrac{{27}}{4}(đvdt)
Đáp án : D
- Xác định giao điểm 2 đường thẳng đã cho
- Dựng đường cao của tam giác được tạo thành
- Tính độ dài các đoạn thẳng
- Tính diện tích tam giác.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của {d_1};{d_2}
x + 2 = - 2x + 5 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 3 \Rightarrow {d_1} \cap {d_2} tại M(1;3)
Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ M tới Ox. Suy ra MH = 3
d \cap Ox tại A( - 2;0) \Rightarrow OA = 2
d' \cap Ox tại B\left( {\dfrac{5}{2};0} \right) \Rightarrow OB = \dfrac{5}{2}
\Rightarrow AB = OA+OB=2 + \dfrac{5}{2} = \dfrac{9}{2}
{S_{MAB}} = \dfrac{1}{2}AB.MH = \dfrac{1}{2}.\dfrac{9}{2}.3 = \dfrac{{27}}{4}\,(dvdt)
Cho A là điểm cố định trên đường tròn \left( {O;R} \right). Gọi AB và AC là hai dây cung thay đổi trên đường tròn \left( O \right) thỏa mãn \sqrt {AB.AC} = R\sqrt 3 . Khi đó vị trí của B,\,C trên \left( O \right) để diện tích \Delta ABC lớn nhất là:
-
A.
\Delta ABC cân
-
B.
\Delta ABC đều.
-
C.
\Delta ABC vuông cân
-
D.
\Delta ABC vuông
Đáp án : B
Kẻ AH \bot BC,\,OI \bot BC, đường kính AD.
Sử dụng tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn để chứng minh \widehat {ABD} = {90^0} \Rightarrow \Delta ABD \backsim \Delta AHC.
Tính độ dài AH từ tính chất hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra điều kiện để diện tích tam giác ABC lớn nhất.

Kẻ AH \bot BC,\,OI \bot BC, đường kính AD.
Ta chứng minh được \Delta AHC \backsim \Delta ABD\,\left( {g - g} \right).
Do đó \dfrac{{AH}}{{AB}} = \dfrac{{AC}}{{AD}} \Rightarrow AH.AD = AB.AC \Rightarrow AB.AC = 2R.AH\,\,\left( 1 \right).
Theo giả thiết \sqrt {AB.AC} = R\sqrt 3 , nên AB.AC = 3{R^2}\,\,\left( 2 \right).
Thay \left( 2 \right) và \left( 1 \right) ta có AH = \dfrac{{3R}}{2}.
Lại có OI + OA \ge AI \ge AH nên OI \ge AH - OA = \dfrac{{3R}}{2} - R = \dfrac{R}{2}.
Do AH = \dfrac{{3R}}{2} là giá trị không đổi nên {S_{ABC}} lớn nhất khi BC lớn nhất \Leftrightarrow OI nhỏ nhất
\Leftrightarrow OI = \dfrac{R}{2} \Leftrightarrow BC \bot OA \Rightarrow \Delta ABC cân tại A.
Mà OI = \dfrac{R}{2} \Rightarrow \sin \widehat {OBI} = \dfrac{{OI}}{{OB}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {OBI} = \widehat {OCI} = {30^0} \Rightarrow \widehat {BOC} = {120^0} \Rightarrow \widehat {BAC} = {60^0}
Vậy \Delta ABC đều.