Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 6 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo


Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 6

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Biểu thức nào sau đây là đa thức?

  • A.

    \(\frac{{x + 2y}}{3}\).

  • B.

    \(x + \frac{1}{y}\).

  • C.

    \( - x + \frac{2}{x}y - 3{y^2}\).

  • D.

    \(\frac{1}{{2x}} + {y^2}\).

Câu 2 :

Cặp đơn thức nào dưới đây là hai đơn thức đồng dạng?

  • A.

    \(12{x^4}{y^4}\) và \(12{x^4}{y^6}\).

  • B.

    \( - 12{x^4}{y^4}\) và \(12{x^6}{y^6}\).

  • C.

    \(12{x^6}{y^4}\) và \( - 2{x^6}{y^4}\).

  • D.

    \(12{x^4}{y^6}\) và \(12{x^6}{y^6}\).

Câu 3 :

Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

  • A.

    \(3{x^4}\).

  • B.

    \( - 3{x^4}\).

  • C.

    \( - 2{x^3}y\).

  • D.

    \(2x{y^3}\).

Câu 4 :

Kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) là

  • A.

    \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\).

  • B.

    \({x^3} + 3{x^2} + 3x - 1\).

  • C.

    \({x^3} - 3{x^2} + 3x + 1\).

  • D.

    \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\).

Câu 5 :

Kết quả của biểu thức \({\left( {x + 2} \right)^2} - 4\left( {x + 2} \right) + 4\) là

  • A.

    \({x^2} + 16\).

  • B.

    \({x^2} + 8x + 16\).

  • C.

    \({x^2} - 4x\).

  • D.

    \({x^2}\).

Câu 6 :

Đa thức \(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2}\) được phân tích thành

  • A.

    \(7xy\left( {2x - 3y + 4xy} \right)\).

  • B.

    \(xy\left( {14x - 21y + 28xy} \right)\).

  • C.

    \(7{x^2}y\left( {2 - 3y + 4xy} \right)\).

  • D.

    \(7x{y^2}\left( {2x - 3y + 4x} \right)\).

Câu 7 :

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

  • A.

    \(\frac{1}{x}\).

  • B.

    \(x\).

  • C.

    \(\frac{0}{x}\).

  • D.

    \(\frac{x}{0}\).

Câu 8 :

Phân thức nào sau đây không phải là phân thức đối của phân thức \(\frac{{1 - x}}{x}\)?

  • A.

    \(\frac{{x + 1}}{x}\).

  • B.

    \(\frac{{ - \left( {1 - x} \right)}}{x}\).

  • C.

    \( - \frac{{1 - x}}{x}\).

  • D.

    \(\frac{{x - 1}}{x}\).

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây sai về hình chóp tam giác đều \(S.ABC?\)

  • A.

    Đáy \(ABC\) là tam giác đều.

  • B.

    \(SA = SB = SC\).

  • C.

    Tam giác \(SBC\) là tam giác đều.

  • D.

    \(\Delta SAB = \Delta SBC = \Delta SCA\).

Câu 10 :

Cho hình chóp tam giác đều \(A.BCD\) như hình vẽ bên. Đoạn thẳng nào sau đây là trung đoạn của hình chóp?

  • A.

    \(AC\).

  • B.

    \(AM\).

  • C.

    \(BN\).

  • D.

    \(AP\).

Câu 11 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông có cạnh huyền \(AB = \sqrt {117} \;\;{\rm{cm,}}\,\,BC = 6\;\;{\rm{cm}}.\) Gọi \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\). Độ dài \(BK\) là

  • A.

    \(3\;\;{\rm{cm}}\).

  • B.

    \(4,5\;\;{\rm{cm}}\).

  • C.

    \(7,5\;\;{\rm{cm}}\).

  • D.

    \(10\;\;{\rm{cm}}\).

Câu 12 :

Cho tứ giác \(ABCD\). Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    \(AB\) và \(BC\) là hai cạnh kề nhau.

  • B.

    \(BC\) và \(AD\) là hai cạnh đối nhau.

  • C.

    \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc đối nhau.

  • D.

    \(AC\) và \(BD\) là hai đường chéo.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Biểu thức nào sau đây là đa thức?

  • A.

    \(\frac{{x + 2y}}{3}\).

  • B.

    \(x + \frac{1}{y}\).

  • C.

    \( - x + \frac{2}{x}y - 3{y^2}\).

  • D.

    \(\frac{1}{{2x}} + {y^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đa thức: Đa thức là một tổng của những đơn thức.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức \(\frac{{x + 2y}}{3} = \frac{1}{3}x + \frac{2}{3}y\) là đa thức.

Biểu thức \(x + \frac{1}{y}\) không phải là đa thức vì \(\frac{1}{y}\) không phải đơn thức.

Biểu thức \( - x + \frac{2}{x}y - 3{y^2}\) không phải là đa thức vì \(\frac{2}{x}y\) không phải đơn thức.

Biểu thức \(\frac{1}{{2x}} + {y^2}\) không phải là đa thức vì \(\frac{1}{{2x}}\) không phải đơn thức.

Đáp án A.

Câu 2 :

Cặp đơn thức nào dưới đây là hai đơn thức đồng dạng?

  • A.

    \(12{x^4}{y^4}\) và \(12{x^4}{y^6}\).

  • B.

    \( - 12{x^4}{y^4}\) và \(12{x^6}{y^6}\).

  • C.

    \(12{x^6}{y^4}\) và \( - 2{x^6}{y^4}\).

  • D.

    \(12{x^4}{y^6}\) và \(12{x^6}{y^6}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Lời giải chi tiết :

Hai đơn thức \(12{x^6}{y^4}\) và \( - 2{x^6}{y^4}\) là hai đơn thức đồng dạng vì cùng có hệ số khác 0 và cùng phần biến \({x^6}{y^4}\).

Đáp án C.

Câu 3 :

Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

  • A.

    \(3{x^4}\).

  • B.

    \( - 3{x^4}\).

  • C.

    \( - 2{x^3}y\).

  • D.

    \(2x{y^3}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đa thức chia hết cho đơn thức nếu mọi hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức đó.

Lời giải chi tiết :

Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho \( - 2{x^3}y\).

Hạng tử \(7{x^3}{y^2}z\) không chia hết cho đơn thức \(3{x^4}\), \( - 3{x^4}\) và \(2x{y^3}\) nên đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) cũng không chia hết cho \(3{x^4}\), \( - 3{x^4}\) và \(2x{y^3}\).

Đáp án C.

Câu 4 :

Kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) là

  • A.

    \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\).

  • B.

    \({x^3} + 3{x^2} + 3x - 1\).

  • C.

    \({x^3} - 3{x^2} + 3x + 1\).

  • D.

    \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và lập phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right) = {\left( {x - 1} \right)^3} = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\).

Đáp án A.

Câu 5 :

Kết quả của biểu thức \({\left( {x + 2} \right)^2} - 4\left( {x + 2} \right) + 4\) là

  • A.

    \({x^2} + 16\).

  • B.

    \({x^2} + 8x + 16\).

  • C.

    \({x^2} - 4x\).

  • D.

    \({x^2}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({\left( {x + 2} \right)^2} - 4\left( {x + 2} \right) + 4 = {\left( {x + 2 - 2} \right)^2} = {x^2}.\)

Đáp án D.

Câu 6 :

Đa thức \(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2}\) được phân tích thành

  • A.

    \(7xy\left( {2x - 3y + 4xy} \right)\).

  • B.

    \(xy\left( {14x - 21y + 28xy} \right)\).

  • C.

    \(7{x^2}y\left( {2 - 3y + 4xy} \right)\).

  • D.

    \(7x{y^2}\left( {2x - 3y + 4x} \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2} = 7xy\left( {2x - 3y + 4xy} \right)\).

Đáp án A.

Câu 7 :

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

  • A.

    \(\frac{1}{x}\).

  • B.

    \(x\).

  • C.

    \(\frac{0}{x}\).

  • D.

    \(\frac{x}{0}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân thức đại số là biểu thức có dạng \(\frac{P}{Q}\), trong đó P, Q là các đa thức và Q khác đa thức 0.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức \(\frac{x}{0}\) không phải là phân thức đại số vì có mẫu thức bằng 0.

Đáp án D.

Câu 8 :

Phân thức nào sau đây không phải là phân thức đối của phân thức \(\frac{{1 - x}}{x}\)?

  • A.

    \(\frac{{x + 1}}{x}\).

  • B.

    \(\frac{{ - \left( {1 - x} \right)}}{x}\).

  • C.

    \( - \frac{{1 - x}}{x}\).

  • D.

    \(\frac{{x - 1}}{x}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân thức đối của phân thức \(\frac{A}{B}\) là phân thức \( - \frac{A}{B}\).

Sử dụng kiến thức về tính chất của phân thức để tìm các phân thức bằng phân thức đối.

Lời giải chi tiết :

Phân thức đối của phân thức \(\frac{{1 - x}}{x}\) là \( - \frac{{1 - x}}{x} = \frac{{ - \left( {1 - x} \right)}}{x} = \frac{{x - 1}}{x}\)

Vậy phương án A là sai.

Đáp án A.

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây sai về hình chóp tam giác đều \(S.ABC?\)

  • A.

    Đáy \(ABC\) là tam giác đều.

  • B.

    \(SA = SB = SC\).

  • C.

    Tam giác \(SBC\) là tam giác đều.

  • D.

    \(\Delta SAB = \Delta SBC = \Delta SCA\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có mặt bên là các tam giác cân nên \(\Delta SBC\) là tam giác cân.

Do đó khẳng định C sai.

Đáp án C.

Câu 10 :

Cho hình chóp tam giác đều \(A.BCD\) như hình vẽ bên. Đoạn thẳng nào sau đây là trung đoạn của hình chóp?

  • A.

    \(AC\).

  • B.

    \(AM\).

  • C.

    \(BN\).

  • D.

    \(AP\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trung đoạn là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ tâm của một đa giác đều xuống cạnh đáy của nó.

Lời giải chi tiết :

Trung đoạn của hình chóp \(A.BCD\) là đoạn thẳng \(AM\).

Đáp án B.

Câu 11 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông có cạnh huyền \(AB = \sqrt {117} \;\;{\rm{cm,}}\,\,BC = 6\;\;{\rm{cm}}.\) Gọi \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\). Độ dài \(BK\) là

  • A.

    \(3\;\;{\rm{cm}}\).

  • B.

    \(4,5\;\;{\rm{cm}}\).

  • C.

    \(7,5\;\;{\rm{cm}}\).

  • D.

    \(10\;\;{\rm{cm}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC để tính AC.

Tính độ dài CK.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCK để tính BK.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\), theo định lí Pythagore ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} - B{C^2} = {\left( {\sqrt {117} } \right)^2} - {6^2} = 81\)

Suy ra \(AC = \sqrt {81}  = 9\;\;{\rm{cm}}\)

Do \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\) nên \(CK = \frac{1}{2}AC = 4,5\;\;{\rm{cm}}\)

Xét \(\Delta BCK\) vuông tại \(C\), theo định lí Pythagore ta có:

\(B{K^2} = B{C^2} + C{K^2} = {6^2} + 4,{5^2} = 56,25\)

Suy ra \(BK = \sqrt {56,25}  = 7,5\;\;{\rm{cm}}\).

Đáp án C.

Câu 12 :

Cho tứ giác \(ABCD\). Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    \(AB\) và \(BC\) là hai cạnh kề nhau.

  • B.

    \(BC\) và \(AD\) là hai cạnh đối nhau.

  • C.

    \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc đối nhau.

  • D.

    \(AC\) và \(BD\) là hai đường chéo.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tứ giác.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(ABCD\) có các cặp góc đối nhau là \(\widehat {A\,\,}\) và \(\widehat {C\,};\) \(\widehat {B\,}\) và \(\widehat {D\,}\).

Do đó phương án C là khẳng định sai.

Đáp án C.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

b) Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) \(\left( { - 9{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2} - 4x{y^2}} \right):3x{y^2}\)

\( =  - 9{x^2}{y^3}:3x{y^2} + 6{x^3}{y^2}:3x{y^2} - 4x{y^2}:3x{y^2}\)

\( =  - 3xy + 2{x^2} - \frac{4}{3}.\)

b) \(\frac{1}{2}xy\left( {{x^5} - {y^3}} \right) - {x^2}y\left( {\frac{1}{4}{x^4} - {y^3}} \right)\)

\( = \frac{1}{2}xy \cdot {x^5} + \frac{1}{2}xy \cdot \left( { - {y^3}} \right) - {x^2}y \cdot \frac{1}{4}{x^4} - {x^2}y \cdot \left( { - {y^3}} \right)\)

\( = \frac{1}{2}{x^6}y - \frac{1}{2}x{y^4} - \frac{1}{4}{x^6}y + {x^2}{y^4}\)

\( = \left( {\frac{1}{2}{x^6}y - \frac{1}{4}{x^6}y} \right) - \frac{1}{2}x{y^4} + {x^2}{y^4}\)

\( = \frac{1}{4}{x^6}y - \frac{1}{2}x{y^4} + {x^2}{y^4}\).

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

a) \(3x\left( {3 - x} \right) - 6\left( {x - 3} \right)\)

\( = 3x\left( {3 - x} \right) + 6\left( {3 - x} \right)\)

\( = \left( {3 - x} \right)\left( {3x + 6} \right)\)

\( = 3\left( {3 - x} \right)\left( {x + 2} \right).\)

b) \({\left( {{x^2} + 1} \right)^2} - 4{x^2}\)

\( = {\left( {{x^2} + 1} \right)^2} - {\left( {2x} \right)^2}\)

\( = \left( {{x^2} + 1 - 2x} \right)\left( {{x^2} + 1 + 2x} \right)\)

\( = {\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 1} \right)^2}.\)

c) \({x^6} + {x^3} - {x^2} - 1\)

\( = \left( {{x^6} + {x^3}} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right)\)

\( = {x^3}\left( {{x^2} + 1} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right)\)

\( = \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^3} - 1} \right)\)

\( = \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right).\)

Phương pháp giải :

a) Quy đồng mẫu thức để rút gọn biểu thức.

b) Thay \(x = 4\) vào \(A\) để tính giá trị.

c) Ta biến đổi để đưa A về dạng \(A = m + \frac{a}{B}\) với m và a là số nguyên.

Khi đó A có giá trị nguyên khi \(a \vdots B\) hay \(B \in \) Ư(a).

Lời giải chi tiết :

a) Với \(x \ne  \pm 2\), ta có:

\(A = \frac{{x + 1}}{{x - 2}} + \frac{{x - 1}}{{x + 2}} + \frac{{{x^2} + 4x}}{{4 - {x^2}}}\)

\( = \frac{{x + 1}}{{x - 2}} + \frac{{x - 1}}{{x + 2}} - \frac{{{x^2} + 4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{{x^2} + 4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{x^2} + 3x + 2 + {x^2} - 3x + 2 - {x^2} - 4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}\).

Vậy với \(x \ne  \pm 2\) ta có \(A = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}.\)

b) Thay \(x = 4\) (thỏa mãn) vào biểu thức \(A\) ta có: \(A = \frac{{4 - 2}}{{4 + 2}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}.\)

c) Với \(x \ne  \pm 2\) và \(x \in \mathbb{Z}\) ta có: \(A = \frac{{x - 2}}{{x + 2}} = \frac{{x + 2 - 4}}{{x + 2}} = 1 - \frac{4}{{x + 2}}\)

Ta có \(1 \in \mathbb{Z}\) nên để \(A = 1 - \frac{4}{{x + 2}}\) nhận giá trị nguyên thì \(\frac{4}{{x + 2}} \in \mathbb{Z}\),

suy ra \(4 \vdots \left( {x + 2} \right)\)

hay \(\left( {x + 2} \right) \in \)Ư\(\left( 4 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4} \right\}\)

Ta có bảng sau:

Vậy \(x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6} \right\}.\)

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác: \(V = \frac{1}{3}.{S_{đáy}}.h\).

Biết \(1c{m^3} = 1ml\).

Lời giải chi tiết :

a) Thể tích của lọ nước hoa hình kim tự tháp là:

\({V_1} = \frac{1}{3} \cdot {5^2} \cdot \left( {5 + 5} \right) = \frac{{250}}{3}\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

b) Thể tích của nắp lọ nước hoa là:

\({V_1} = \frac{1}{3} \cdot 2,{5^2} \cdot 5 = \frac{{125}}{{12}}\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Dung tích của lọ nước hoa đó là:

\(\frac{{250}}{3} - \frac{{125}}{{12}} \approx 73\;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} = 73\,\,ml\).

Phương pháp giải :

a) Dựa vào tính chất của tia phân giác để tính góc BAD.

Sử dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bẳng \(360^\circ \) để tính góc BCD.

b) Sử dụng định lí Pythagore để tính AC.

Dựa vào kiến thức: quãng đường = vận tốc . thời gian để tính vận tốc của vận động viên.

Lời giải chi tiết :

a) Do \(AC\) là tia phân giác \(\widehat {BAD}\) nên ta có \(\widehat {BAD} = 2\widehat {DAC} = 2 \cdot 40^\circ  = 80^\circ \)

Xét tứ giác \(ABCD\) có: \(\widehat {BAD} + \widehat {B\,} + \widehat {BCD} + \widehat {D\,} = 360^\circ \)

Suy ra \(\widehat {BCD} = 360^\circ  - \left( {\widehat {BAD} + \widehat {B\,} + \widehat {D\,}} \right) = 360^\circ  - \left( {80^\circ  - 90^\circ  - 90^\circ } \right) = 100^\circ \).

b) Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\), theo định lí Pythagore ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 7,{66^2} + 6,{43^2} = 100,0205\)

Suy ra \(AC = \sqrt {100,0205}  \approx 10,0\) m.

Khi đó vận động viên cần bơi với vận tốc là \(\frac{{10,0}}{{20}} = 0,5\) (m/s).

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương.

Dựa vào kiến thức \(A.B \le 0\) thì A và B trái dấu để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của P.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({x^2} + 2xy + 6x + 6y + 2{y^2} + 8 = 0\)

\(\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) + 6\left( {x + y} \right) + 9 + {y^2} - 1 = 0\)

\({\left( {x + y} \right)^2} + 6\left( {x + y} \right) + 9 - 1 =  - {y^2}\)

\({\left( {x + y + 3} \right)^2} - 1 =  - {y^2}\)

\(\left( {x + y + 3 - 1} \right)\left( {x + y + 3 + 1} \right) =  - {y^2}\)

\(\left( {x + y + 2} \right)\left( {x + y + 4} \right) =  - {y^2}\)

\(\left( {x + y + 2024 - 2022} \right)\left( {x + y + 2024 - 2020} \right) =  - {y^2}\)

\(\left( {P - 2022} \right)\left( {P - 2020} \right) =  - {y^2}\)

\(\left( {P - 2022} \right)\left( {P - 2020} \right) =  - {y^2}\)

Mà \({y^2} \ge 0\) nên \( - {y^2} \le 0\) với mọi \(y\)

Do đó \(\left( {P - 2022} \right)\left( {P - 2020} \right) \le 0\) \(\left( * \right)\)

Lại có \(\left( {P - 2020} \right) - 2 < P - 2020\) hay \(P - 2022 < P - 2020\)

Suy ra \(\left( * \right)\) xảy ra khi \(P - 2022 \le 0 \le P - 2020\)

Nên \(2020 \le P \le 2022\)

Vậy GTLN của \(P\) bằng 2022 khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = 0\\ - {y^2} = 0\end{array} \right.\), tức \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 0\end{array} \right.\);

GTNN của \(P\) bằng 2020 khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 4 = 0\\ - {y^2} = 0\end{array} \right.\), tức \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 4\\y = 0\end{array} \right.\).


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 8 CTST có đáp án và lời giải chi tiết