Giải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm - SBT Toán 12 Kết nối tri thức


Giải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số (y = {x^2} + 2,{rm{ }}y = 3x) và các đường thẳng (x = 1,{rm{ }}x = 2) là A. (frac{1}{4}). B. (frac{1}{6}). C. (frac{1}{3}). D. (frac{1}{5}).

Đề bài

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} + 2,{\rm{ }}y = 3x\) và các đường thẳng \(x = 1,{\rm{ }}x = 2\) là

A. \(\frac{1}{4}\).

B. \(\frac{1}{6}\).

C. \(\frac{1}{3}\).

D. \(\frac{1}{5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng ứng dụng tích phân.

Lời giải chi tiết

Ta có diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} + 2,{\rm{ }}y = 3x\) và các đường thẳng \(x = 1,{\rm{ }}x = 2\) là

\(S = \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} + 2 - 3x} \right|dx}  = \int\limits_1^2 {\left( { - {x^2} - 2 + 3x} \right)dx}  = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} - 2x + \frac{3}{2}{x^2}} \right)} \right|_1^2\)

\( =  - \frac{{{2^3}}}{3} - 2 \cdot 2 + \frac{3}{2} \cdot {2^2} - \left( { - \frac{{{1^3}}}{3} - 2 \cdot 1 + \frac{3}{2} \cdot {1^2}} \right) =  - \frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{1}{6}\).

Đáp án B.


Cùng chủ đề:

Giải bài 6. 22 trang 47 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 7 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 8 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 9 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 10 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 13 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 14 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 15 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 16 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức