Giải bài 2 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss
Đề bài
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss
a) {2x+3y=4x−3y=22x+y−z=3
b) {x+y+z=2x+3y+2z=83x−y+z=4
c) {x−y+5z=−22x+y+4z=2x+2y−z=4
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biến đổi hệ về một hệ đơn giản hơn bằng cách:
+ Nhân hai vế của một PT với một số khác 0
+ Đổi vị trí hai phương trình của hệ
+ Cộng mỗi vế của PT (sau khi nhân) với vế tương ứn của PT khác để được PT có số ẩn ít hơn.
Lời giải chi tiết
a) {2x+3y=4(1)x−3y=2(2)2x+y−z=3(3)
Cộng vế với vế của phương trình (1) với phương trình (2), giữ nguyên phương trình (1) và (3) ta được hệ:
{2x+3y=4(1)3x=6(2.1)2x+y−z=3(3)
Từ phương trình (2.1) ta có x=2
Thay x=2 vào phương trình (1) ta được y=0
Thay x=2 và y=0 vào phương trình (3) ta được z=1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (2;0;1)
b) {x+y+z=2(1)x+3y+2z=8(2)3x−y+z=4(3)
Nhân hai vế của phương trình (1) với -1, cộng vế với vế của phương trình nhận được với phương trình (2), giữ nguyên phương trình (1) và (3) ta được hệ:
{x+y+z=2(1)2y+z=6(2.1)3x−y+z=4(3)
Nhân hai vế của phương trình (1) với -3, cộng vế với vế của phương trình nhận được với phương trình (3), giữ nguyên phương trình (1) và (2) ta được hệ:
{x+y+z=2(1)2y+z=6(2.1)−4y−2z=−2(3.1)
Rút gọn phương trình (3.1) thành phương trình (3.2) bằng cách chia hai vế cho -2:
{x+y+z=2(1)2y+z=6(2.1)2y+z=1(3.2)
Từ phương trình (2.1) và (3.2) suy ra 6 = 1 (Vô lí)
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c) {x−y+5z=−2(1)2x+y+4z=2(2)x+2y−z=4(3)
Cộng vế với vế của phương trình (1) với phương trình (3), giữ nguyên phương trình (1) và (2) ta được hệ:
{x−y+5z=−2(1)2x+y+4z=2(2)2x+y+4z=2(3.1)
Hai phương trình (2.1) và (3.1) giống nhau, nên có thể viết hệ phương trình thành:
{x−y+5z=−2(1)2x+y+4z=2(2)
Từ phương trình (1), ta có y=x+5z+2 (4), thay vào phương trình (2) ta được 2x+(x+5z+2)+4z=2⇔3x+9z=0⇔x=−3z
Thay vào (4), được: y=2z+2
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng (−3z;2z+2;z) với z∈R.