Giải bài 53 trang 67 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Cho mặt cầu (S) có tâm O(0;0;0) và bán kính 2. a) Lập phương trình mặt cầu (S). b) Lấy các điểm A(1;0;−1) và B(1;1;0). Lập phương trình đường thẳng AB. Tìm toạ độ các điểm C và D là giao điểm của đường thẳng AB và mặt cầu (S).
Đề bài
Cho mặt cầu (S) có tâm O(0;0;0) và bán kính 2.
a) Lập phương trình mặt cầu (S).
b) Lấy các điểm A(1;0;−1) và B(1;1;0). Lập phương trình đường thẳng AB. Tìm toạ độ các điểm C và D là giao điểm của đường thẳng AB và mặt cầu (S).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Phương trình của mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R là: (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2.
‒ Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương →u=(a;b;c) là: {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct.
Lời giải chi tiết
a) Phương trình của mặt cầu tâm O(0;0;0) và bán kính 2 là:
x2+y2+z2=22 hay x2+y2+z2=4.
b) Ta có →AB=(0;1;1) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Đường thẳng đi qua điểm A(1;0;−1) và nhận →AB=(0;1;1) làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: {x=1y=tz=−1+t.
Điểm C là giao điểm của đường thẳng AB và mặt cầu nên điểm C nằm trên đường thẳng AB. Vậy điểm C có toạ độ là: C(1;t;−1+t)
Điểm C nằm trên mặt cầu nên ta có: 12+t2+(−1+t)2=4 hay 2t2−2t−2=0.
Suy ra t=1+√52 hoặc t=1−√52.
Vậy toạ độ giao điểm của đường thẳng AB và mặt cầu là: C(1;1+√52;−1+√52) và D(1;1−√52;−1−√52).