Giải toán 9 bài tập cuối chương 4 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 9 chân trời sáng tạo


Bài 1 trang 72

Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 10 cm, (widehat C = {60^o}). Độ dài hai cạnh còn lại là: A. (AB = frac{{5sqrt 3 }}{3}cm;BC = frac{{20sqrt 3 }}{3}cm) B. (AB = frac{{10sqrt 3 }}{3}cm;BC = frac{{14sqrt 3 }}{3}cm) C. (AB = 10sqrt 3 cm;BC = 20cm) D. (AB = frac{{10sqrt 3 }}{3}cm;BC = frac{{20sqrt 3 }}{3}cm)

Bài 2 trang 72

Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 8 cm, AC = 6 cm. Tỉ số lượng giác tan C (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là 0,87 0,86 0,88 0,89

Bài 3 trang 72

Giá trị của biểu thức (B = tan{20^o}.tan {30^o}.tan {40^o}.tan {50^o}.tan {60^o}.tan{70^o}) là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Bài 4 trang 72

Một người quan sát tại ngọn hải đăng ở vị trí cao 149 m so với mặt nước biển thì thấy một du thuyền ở xa với góc nghiêng xuống là 27o (Hình 1). Hỏi thuyền cách xa chân hải đăng bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)? A. 292 m B. 288 m C. 312 m D. 151 m

Bài 5 trang 72

Cho Hình 2. Độ dài cạnh BC là: A. 4 cm B. (8sqrt 3 ) cm C. (frac{{8sqrt 3 }}{3}) cm D. 16 cm

Bài 6 trang 72

Cho tam giác MNP có (widehat N = {70^o},widehat P = {38^o}), đường cao MI = 11,5 cm. Độ dài cạnh NP của tam giác MNP (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) bằng A. 20,9 cm B. 18,9 cm C. 40,6 cm D. 16,9 cm

Bài 7 trang 72

Một cái thang dài 3m đặt sát bờ tường, biết góc tạo bởi thang và bờ tường là 40o . Hỏi chân thang đặt ở vị trí cách tường bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)? A. 1,9 m B. 2,3 m C. 1,8 m D. 2,5 m

Bài 8 trang 72

Một chiếc máy bay bay lên với tốc độ 450 km/h. Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc 30o . Hỏi sau 3 phút kể từ lúc cất cánh, máy bay cách mặt đất bao nhiêu kilomet theo phương thẳng đứng? A. 10,5 km B. 12,75 km C. 12 km D. 11,25 km

Bài 9 trang 73

Tìm số đo góc (alpha ), biết rằng: a) sin(alpha ) = 0,25 b) sin(alpha ) = 0,75 c) tan(alpha ) = 1 d) cot(alpha ) = 2.

Bài 10 trang 73

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18 cm, AC = 24 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.

Bài 11 trang 73

Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng (frac{{AC}}{{AB}} = frac{{sin B}}{{sin C}}).

Bài 12 trang 73

Cho góc nhọn (alpha )biết sin(alpha ) = 0,8. Tính cos(alpha ), tan (alpha )và cot(alpha ).

Bài 13 trang 73

Tính giá trị biểu thức: a) A = (4 - {sin ^2}{45^o} + 2{cos ^2}{60^o} - 3{cot ^3}{45^o}) b) B = (tan {45^o}.cos {30^o}.cot {30^o}) c) C = (sin {15^o} + sin {75^o} - cos{15^o} - co{mathop{rm s}nolimits} {75^o} + sin {30^o})

Bài 14 trang 73

Cho tam giác OPQ vuông tại O có (widehat P = {39^o}) và PQ = 10 cm. Hãy giải tam giác vuông OPQ.

Bài 15 trang 73

Hai điểm P và Q cách nhau 203 m và thẳng hàng với chân một tòa tháp (Hình 3). Từ đỉnh của tòa tháp đó, một người nhìn thấy hai điểm P, Q với hai góc nghiêng xuống lần lượt là ({38^o}) và ({44^o}). Tính chiều cao của tòa tháp (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét).

Bài 16 trang 73

Hai điểm tàu thủy B và C cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo thành một góc 60o (Hình 4). Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí/giờ, tàu C chạy với tốc độ 15 hải lý/giờ. Hỏi sau 1,5 giờ hai tàu B và C cách nhau bao nhiêu hải lí (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?


Cùng chủ đề:

Giải toán 9 bài 4 trang 52, 53, 54 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 4 trang 98, 99, 100 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 1 trang 22, 23 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 2 trang 34, 35 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 3 trang 57, 58 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 4 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 5 trang 103, 104, 105 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 6 trang 21, 22, 23 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 7 trang 48, 49, 50 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 8 trang 62, 63 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 9 trang 81, 82 Chân trời sáng tạo