Giải toán 9 bài tập cuối chương 6 trang 21, 22, 23 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 9 chân trời sáng tạo


Bài 1 trang 21

Kết luận nào sau đây đúng khi nói về đồ thị của hàm số (y = a{x^2}left( {a ne 0} right))? A. Với a > 0, đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị. B. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị. C. Với a > 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị. D. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị.

Bài 2 trang 21

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số (y = frac{1}{2}{x^2})? A. (4;4) B. (-4;8) C. (-4;-8) D. (4;-4)

Bài 3 trang 22

Cho hàm số (y = 2{x^2}). Khi y = 2 thì A. x = 1 B. x = 2 hoặc x = - 2 C. x = 1 hoặc x = - 1 D. x = 2

Bài 4 trang 22

Đồ thị hàm số (y = a{x^2}left( {a ne 0} right)) đi qua điểm A(2; -2). Giá trị của a bằng A. 2 B. - 2 C. (frac{1}{2}) D. ( - frac{1}{2})

Bài 5 trang 22

Nghiệm của phương trình ({x^2} - 14x + 13 = 0) là A. ({x_1} = - 1;{x_2} = 13) B. ({x_1} = - 1;{x_2} = - 13) C. ({x_1} = 1;{x_2} = - 13) D. ({x_1} = 1;{x_2} = 13)

Bài 6 trang 22

Phương trình nào dưới đây không phải là phương trình bậc hai một ẩn? A. ({x^2} - sqrt 7 x + 7 = 0) B. (3{x^2} + 5x - 2 = 0) C. (2{x^2} - 2365 = 0) D. ( - 7x + 25 = 0)

Bài 7 trang 22

Gọi S và P lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm của phương trình ({x^2} + 5x - 10 = 0). Khi đó giá trị của S và P là A. S = 5; P = 10. B. S = - 5; P = 10. C. S = -5; P = -10. D. S = 5; P = -10.

Bài 8 trang 22

Cho phương trình ({x^2} + 7x - 15 = 0). Gọi ({x_1};{x_2}) là hai nghiệm của phương trình. Khi đó giá trị của biểu thức ({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}{x_2})là A. 79 B. 94 C. -94 D. -79

Bài 9 trang 22

Cho hai hàm số (y = frac{3}{2}{x^2}) và (y = - {x^2}). Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.

Bài 10 trang 22

Cho hàm số (y = a{x^2}left( {a ne 0} right)). a) Tìm a, biết đồ thị của hàm số đi qua điểm M(2;2). b) Vẽ đồ thị (P) của hàm số với a vừa tìm được. c) Tìm các điểm thuộc đồ thị (P) trên có tung độ y = 8.

Bài 11 trang 22

Giải các phương trình: a) ({x^2} - 12x = 0) b) (13{x^2} + 25x - 38 = 0) c) (3{x^2} - 4sqrt 3 x + 4 = 0) d) (x(x + 3) = 27 - (11 - 3x))

Bài 12 trang 22

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay. a) (14{x^2} - 13x - 27 = 0) b) (5,4{x^2} + 8x + 2,6 = 0) c) (frac{2}{3}{x^2} + 2x - frac{8}{3} = 0) d) (3{x^2} - (3 + sqrt 5 )x + sqrt 5 = 0)

Bài 13 trang 23

Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau: a) u + v = -2, uv = -35 b) u + v = 8, uv = -105

Bài 14 trang 23

Cho phương trình (2{x^2} - 7x + 6 = 0). Gọi ({x_1},{x_2}) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức: A = (left( {{x_1} + 2{x_2}} right)left( {{x_2} + 2{x_1}} right) - {x_1}^2{x_2}^2)

Bài 15 trang 23

Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Khi đi từ B trở về A, nhờ xuôi gió nên tốc độ lúc về nhanh hơn tốc độ lúc đi là 4 km/h, vì thế thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính tốc độ của xe đạp khi đi từ A đến B.

Bài 16 trang 23

Một đội thợ mỏ phải khai thác 216 tấn than trong một thời gian nhất định. Ba ngày đầu, mỗi ngày khai thác theo đúng định mức. Sau đó, mỗi ngày họ đều khai thác vượt mức 8 tấn. Do đó họ đã khai thác được 232 tấn và xog trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than?

Bài 17 trang 23

Một miếng kim loại thứ nhất nặng 585 g, miếng kim loại thứ hai nặng 420 g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10cm3 , nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 9 g/cm3 . Biết công thức tính khối lượng riêng của một vật là (D = frac{m}{V}), trong đó: D (g/cm3) là khối lượng riêng, m (g) là khối lượng của vật, V (cm3) là thể tích của vật. Tìm khối lượng riêng của mỗi miếng kim loại.

Bài 18 trang 23

Hai dung dịch muối có tổng khối lượng bằng 220 kg. Lượng muối trong dung dịch I là 5 kg, lượng muối trong dung dịch II là 4,8 kg. Biết nồng độ muối trong dung dịch I nhiều hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 1%. Tính khối lượng mỗi dung dịch nói trên.


Cùng chủ đề:

Giải toán 9 bài tập cuối chương 1 trang 22, 23 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 2 trang 34, 35 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 3 trang 57, 58 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 4 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 5 trang 103, 104, 105 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 6 trang 21, 22, 23 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 7 trang 48, 49, 50 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 8 trang 62, 63 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 9 trang 81, 82 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài tập cuối chương 10 trang 98, 99 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài trang 100, 101, 102 Chân trời sáng tạo