Bài 12 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống dốc dài 5km.
Đề bài
Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống dốc dài 5km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B về A hết 41 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng đã biết và các đại lượng chưa biết theo ẩn.
+) Dựa vào các dữ liệu của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình.
+) Giải phương trình hoặc hệ phương trình vừa lập tìm ẩn.
+) Đối chiếu với điều kiện của ẩn và kết luận theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết
Phân tích:
Vận tốc lên dốc (km/h) |
Vận tốc xuống dốc (km/h) |
Thời gian lên dốc (giờ) |
Thời gian xuống dốc (giờ) |
Quãng đường lên dốc (km) |
Quãng đường xuống dốc (km) |
|
A đến B |
x |
y |
4x |
5y |
4 |
5 |
B về A |
x |
y |
5x |
4y |
5 |
4 |
Gọi vận tốc lúc lên dốc là x(km/h) và vận tốc lúc xuống dốc là y(km/h) (x;y>0)
Thời gian lên dốc một đoạn 4km là 4x(h), thời gian xuống dốc một đoạn 5km là 5y (h)
Thời gian đi từ A đến B là tổng thời gian lên dốc đoạn 4km và xuống dốc đoạn 5km là 40phút=23h nên ta có phương trình 4x+5y=23(1)
Thời gian lên dốc một đoạn 5km là 5x(h), thời gian xuống dốc một đoạn 4km là 4y (h)
Thời gian đi từ B đến A là tổng thời gian lên dốc đoạn 5km và xuống dốc đoạn 4km là 41phút=4160h nên ta có phương trình 5x+4y=4160(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {4x+5y=235x+4y=4160
Đặt {1x=u1y=v(u;v≠0) ta có hệ
{4u+5v=235u+4v=4160⇔{12u+15v=2300u+240v=41⇔{192u+240v=32300u+240v=41⇔{108u=912u+15v=2
⇔{u=11212.112+15v=2⇔{u=112v=115(TM)
Thay lại cách đặt ta được {u=112v=115⇔{1x=1121y=115⇔{x=12y=15(TM)
Vậy vận tốc khi xuống dốc là 15km/h và vận tốc khi lên dốc là 12km/h.