Bài 13 trang 15 SGK Toán 9 tập 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
Đề bài
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a) {3x−2y=114x−5y=3; b) {x2−y3=15x−8y=3
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Rút y từ phương trình thứ nhất 3x−2y=11 rồi thế vào phương trình thứ hai ta được phương trình ẩn x. Giải phương trình này ta tìm được x, từ đó suy ra y.
b) Rút x từ phương trình thứ nhất x2−y3=1 rồi thế vào phương trình thứ hai ta được phương trình ẩn y. Giải phương trình này ta tìm được y, từ đó suy ra x.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
{3x−2y=114x−5y=3⇔{2y=3x−114x−5y=3
⇔{y=3x−112 (1)4x−5.3x−112=3 (2)
Giải phương trình (2):
4x−5.3x−112=3
⇔8x2−15x−552=62
⇔8x−15x+552=62
⇔8x−15x+55=6
⇔−7x=6−55
⇔−7x=−49
⇔x=7
Thay x=7 vào phương trình (1), ta được:
y=3.7−112=5
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (7;5).
b) Ta có:
{x2−y3=15x−8y=3⇔{x2=1+y35x−8y=3
⇔{x=2+2y3 (1)5(2+2y3)−8y=3 (2)
Giải phương trình (2), ta được:
5(2+2y3)−8y=3
⇔10+10y3−8y=3
⇔303+10y3−24y3=93
⇔30+10y−24y=9
⇔−14y=9−30
⇔−14y=−21
⇔y=2114
⇔y=32
Thay y=32 vào (1), ta được:
x=2+2.323=2+33=3.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3;32).