Processing math: 70%

Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Góc với đường tròn - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9


Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Góc với đường tròn - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng

  • A.

    90

  • B.

    Số đo góc ở tâm chắn cung đó

  • C.

    Nửa số đo của góc nội tiếp chắn cung đó

  • D.

    Nửa số đo của cung bị chắn

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng. Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng

  • A.

    Số đo cung lớn

  • B.

    Số đo của góc ở tâm chắn cung đó

  • C.

    Số đo của góc ở tâm chắn cung lớn

  • D.

    Số đo của cung nửa đường tròn

Câu 3 :

Hình nào dưới đây biểu diễn góc nội tiếp?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây ( không đi qua tâm ) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • B.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây  thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • C.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì song song với dây căng cung ấy

  • D.

    Trong một đường tròn, hai đường kính luôn vuông góc với nhau

Câu 5 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A.

    AD>BC

  • B.

    Số đo cung AD bằng số đo cung BC

  • C.

    AD<BC

  • D.

    ^AOD>^COB

Câu 6 :

Cho tam giác ABC có ba đỉnh thuộc đường tròn tâm (O), đường cao AH, đường kính AD. Khi đó tích AB.AC bằng

  • A.

    AH.HD

  • B.

    AH.AD

  • C.

    AH.HB

  • D.

    AH2

Câu 7 :

Cho đường  tròn (O) và hai dây cung AB,AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BCD và cắt (O)E.  Khi đó AB2 bằng

  • A.

    AD.AE

  • B.

    AD.AC

  • C.

    AE.BE

  • D.

    AD.BD

Câu 8 :

Cho tam giác nhọn ABC  nội tiếp (O) . Kẻ tiếp tuyến xAy với (O) . Từ B kẻ BM//xy(MAC) . Khi đó tích AM.AC bằng

  • A.

    AB2

  • B.

    BC2

  • C.

    AC2

  • D.

    AM2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng

  • A.

    90

  • B.

    Số đo góc ở tâm chắn cung đó

  • C.

    Nửa số đo của góc nội tiếp chắn cung đó

  • D.

    Nửa số đo của cung bị chắn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng  nửa số đo cung bị chắn

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng. Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng

  • A.

    Số đo cung lớn

  • B.

    Số đo của góc ở tâm chắn cung đó

  • C.

    Số đo của góc ở tâm chắn cung lớn

  • D.

    Số đo của cung nửa đường tròn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

Câu 3 :

Hình nào dưới đây biểu diễn góc nội tiếp?

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa góc nội tiếp:

Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.

Lời giải chi tiết :

Hình 1 góc ^BOA là góc ở tâm .

Hình 31 cạnh không phải là dây của đường tròn.

Hình 4 đỉnh B không nằm trên đường tròn.

Hình 2 góc ^BCA là góc nội tiếp chắn cung AB

Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây ( không đi qua tâm ) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • B.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây  thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • C.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì song song với dây căng cung ấy

  • D.

    Trong một đường tròn, hai đường kính luôn vuông góc với nhau

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây ( không đi qua tâm ) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.

Câu 5 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A.

    AD>BC

  • B.

    Số đo cung AD bằng số đo cung BC

  • C.

    AD<BC

  • D.

    ^AOD>^COB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính để so sánh các góc ở tâm từ đó so sánh các cung và dây cung.

Lời giải chi tiết :

Kẻ KHCDKHAB lần lượt tại KH.

Suy ra OK vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của ^DOC ^DOK=^COK

OH vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của ^AOB ^AOH=^BOH

Do đó ^AOH+^DOK=^BOH+^COK^AOD=^COB

Nên số đo cung AD bằng số đo cung BC, từ đó AD=BC.

Phương án A, C, D sai, B đúng.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC có ba đỉnh thuộc đường tròn tâm (O), đường cao AH, đường kính AD. Khi đó tích AB.AC bằng

  • A.

    AH.HD

  • B.

    AH.AD

  • C.

    AH.HB

  • D.

    AH2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau để chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Xét (O)^ACB=^ADB  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ); ^ABD=90  (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Nên ΔACH

Suy ra \dfrac{{AC}}{{AD}} = \dfrac{{AH}}{{AB}}

Do đó AH.AD = AC.AB.

Câu 7 :

Cho đường  tròn (O) và hai dây cung AB,AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BCD và cắt (O)E.  Khi đó A{B^2} bằng

  • A.

    AD.AE

  • B.

    AD.AC

  • C.

    AE.BE

  • D.

    AD.BD

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của góc nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau và suy ra tam giác đồng dạng

Từ đó có hệ thức cần chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Xét \left( O \right)\widehat {AEB} = \widehat {ABC} (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AB = AC )

Xét \Delta ABD\Delta AEB\widehat A chung và \widehat {AEB} = \widehat {ABC} (cmt) nên \Delta ABD\backsim\Delta AEB\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AE}} = \dfrac{{AD}}{{AB}} \Rightarrow A{B^2} = AE.AD

Câu 8 :

Cho tam giác nhọn ABC  nội tiếp \left( O \right) . Kẻ tiếp tuyến xAy với \left( O \right) . Từ B kẻ BM{\rm{//}}xy\left( {M \in AC} \right) . Khi đó tích AM.AC bằng

  • A.

    A{B^2}

  • B.

    B{C^2}

  • C.

    A{C^2}

  • D.

    A{M^2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng  hệ quả về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung để chứng minh các góc bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {yAB} = \widehat {ACB} (hệ quả) mà \widehat {yAB} = \widehat {ABM} (so le trong) nên \widehat {ACB} = \widehat {ABM} \Rightarrow \Delta AMB\backsim\Delta ABC\left( {g - g} \right)

\dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow AM.AC = A{B^2} .


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Hàm số y=ax^2 - Phương trình bậc hai một ẩn - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Đường tròn - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Đường tròn - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Góc với đường tròn - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Góc với đường tròn - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút chương 8: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 1: Căn bậc hai - Căn bậc ba - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Hàm số bậc nhất - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Hàm số bậc nhất - Đề số 2