Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Hàm số bậc nhất - Đề số 1
Đề bài
Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0).
-
A.
Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-
B.
Là đường thẳng song song với trục hoành
-
C.
Là đường thẳng đi qua hai điểm A(0;b),B(−ba;0) với b≠0
-
D.
Là đường cong đi qua gốc tọa độ
Cho hai đường thẳng d:y=x+3 và d′:y=−2x. Khi đó
-
A.
d//d′
-
B.
d≡d′
-
C.
d cắt d′
-
D.
d⊥d′
Cho đường thẳng d : y=ax+b(a>0) . Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
-
A.
a=−tanα
-
B.
a=tan(180−α)
-
C.
a=tanα
-
D.
a=−tan(180∘−α)
Cho đường thẳng d: y=(m+2)x−5 đi qua điểm A(−1;2) . Hệ số góc của đường thẳng d là
-
A.
1
-
B.
11
-
C.
−7
-
D.
7
Cho hàm số y=f(x) xác định trên D . Với x1,x2∈D;x1<x2 , khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
f(x1)<f(x2) thì hàm số đồng biến trên D
-
B.
f(x1)<f(x2) thì hàm số nghịch biến trên D
-
C.
f(x1)>f(x2) thì hàm số đồng biến biến trên D
-
D.
f(x1)=f(x2) thì hàm số đồng biến trên D
Đồ thị hàm số y=3(x−1)+43 đi qua điểm nào dưới đây?
-
A.
A(−53;0)
-
B.
B(1;34)
-
C.
C(23;13)
-
D.
D(4;43)
Cho hàm số f(x)=x3−3x−2 . Tính 2.f(3)
-
A.
16
-
B.
8
-
C.
32
-
D.
64
Cho hai hàm số f(x)=−2x3 và h(x)=10−3x . So sánh f(−2) và h(−1)
-
A.
f(−2)<h(−1)
-
B.
f(−2)≤h(−1)
-
C.
f(−2)=h(−1)
-
D.
f(−2)>h(−1)
Cho hàm số f(x)=3x có đồ thị (C) và các điểm M(1;1);P(−1;−3);Q(3;9);A(−2;6);O(0;0). Có bao nhiêu điểm trong số các điểm trên thuộc đồ thị hàm số (C).
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Hàm số y=12x+3 là hàm số?
-
A.
Hàm hằng
-
B.
Đồng biến
-
C.
Nghịch biến
-
D.
Nghịch biến với x>0.
Cho đường thẳng d:y=3x−12. Giao điểm của d với trục tung là
-
A.
A(16;0)
-
B.
B(0;12)
-
C.
C(0;−16)
-
D.
D(0;−12)
Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y=−2x+m+2 và y=5x+5−2m cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
-
A.
m=1
-
B.
m=0
-
C.
m=−1
-
D.
m=2
Gọi d1 là đồ thị hàm số y=mx+1 và d2 là đồ thị hàm số y=12x−2.
Xác định giá trị của m để M(2;−1) là giao điểm của d1 và d2.
-
A.
m=1
-
B.
m=2
-
C.
m=−1
-
D.
m=−2
Cho hàm số y=(m+1)x−1 có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y=x+1 có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có tung độ y=4.
-
A.
m=32
-
B.
m=−32
-
C.
m=23
-
D.
m=−23
Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d:y=(m+2)x−m và d′:y=−2x−2m+1. Với giá trị nào của m thì d cắt d′?
-
A.
m≠−2
-
B.
m≠−4
-
C.
m≠{−2;−4}
-
D.
m≠{2;−4}
Cho đường thẳng d:y=(k−2)x−1. Tìm k để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1.
-
A.
k=52
-
B.
k=32
-
C.
k=1
-
D.
cả A và B đều đúng
Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng d′:y=15x+2 và đi qua điểm M(−4;2).
-
A.
y=−5x+18
-
B.
y=5x+18
-
C.
y=5x−18
-
D.
y=−5x−18
Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A(3;3);B(−1;4)
-
A.
y=14x−154
-
B.
y=−14x+154
-
C.
y=−14x−154
-
D.
y=14x+154
Viết phương trình đường thẳng d biết d tạo với đường thẳng y=1 một góc bằng 120∘ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −2.
-
A.
y=−√3x−2
-
B.
y=−√3x+2
-
C.
y=√3x−2
-
D.
y=√3x+2
Tìm hệ số góc của đường thẳng d:y=(3−m)x+2 biết nó vuông góc với đường thẳng d′:x−2y−6=0.
-
A.
−2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Đường thẳng y=2(m+1)x−5m−8 đi qua điểm A(3;−5) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
-
A.
−4
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Tìm hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua điểm A(1;1) và điểm B(−1;2).
-
A.
−12
-
B.
12
-
C.
1
-
D.
2
Cho 2 đường thẳng d:y=x+3;d′:y=−23x+43. Gọi M là giao điểm của d và d′ . A và C lần lượt là giao điểm của d và d′ với trục hoành; B và D lần lượt là giao điểm của d và d′ với trục tung. Khi đó diện tích tam giác CMB là:
-
A.
5 (đvdt)
-
B.
52 (đvdt)
-
C.
54 (đvdt)
-
D.
10 (đvdt)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để 2 đường thẳng d:y=mx−2;d′:y=2x+1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên.
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Điểm cố định mà đường thẳng d:y=√k+1√3−1x+√k+√3(k≥0) luôn đi qua là:
-
A.
M(1−√3;√3−1)
-
B.
M(√3;√3)
-
C.
M(√3;√3−1)
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Lời giải và đáp án
Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0).
-
A.
Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-
B.
Là đường thẳng song song với trục hoành
-
C.
Là đường thẳng đi qua hai điểm A(0;b),B(−ba;0) với b≠0
-
D.
Là đường cong đi qua gốc tọa độ
Đáp án : C
Đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0) là một đường thẳng
Trường hợp 1: Nếu b=0 ta có hàm số y=ax. Đồ thị của y=ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1;a).
Trường hợp 2: Nếu b≠0 thì đồ thị y=ax+b là đường thẳng đi qua các điểm A(0;b),B(−ba;0).
Cho hai đường thẳng d:y=x+3 và d′:y=−2x. Khi đó
-
A.
d//d′
-
B.
d≡d′
-
C.
d cắt d′
-
D.
d⊥d′
Đáp án : C
Sử dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng d:y=ax+b(a≠0) và d′:y=a′x+b′(a′≠0).
+) d//d′⇔{a=a′b≠b′
+) dcắtd′⇔a≠a′.
+) d≡d′⇔{a=a′b=b′.
+) d⊥d′⇔a.a′=−1.
Ta thấy d:y=x+3 có a=1 và d′:y=−2x có a′=−2⇒a≠a′(1≠−2) nên d cắt d′.
Cho đường thẳng d : y=ax+b(a>0) . Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
-
A.
a=−tanα
-
B.
a=tan(180−α)
-
C.
a=tanα
-
D.
a=−tan(180∘−α)
Đáp án : C
Cho đường thẳng d có phương trình y=ax+b(a≠0) .
Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Ta có: a=tanα
Cho đường thẳng d: y=(m+2)x−5 đi qua điểm A(−1;2) . Hệ số góc của đường thẳng d là
-
A.
1
-
B.
11
-
C.
−7
-
D.
7
Đáp án : C
Bước 1: Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d để tìm m và đưa phương trình về dạng y=ax+b .
Bước 2: Sử dụng lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.
Đường thẳng d có phương trình y=ax+b(a≠0) có a là hệ số góc.
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được (m+2).(−1)−5=2⇔−m−2=7⇔m=−9
Suy ra d:y=−7x−5
Hệ số góc của đường thẳng d là k=−7 .
Cho hàm số y=f(x) xác định trên D . Với x1,x2∈D;x1<x2 , khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
f(x1)<f(x2) thì hàm số đồng biến trên D
-
B.
f(x1)<f(x2) thì hàm số nghịch biến trên D
-
C.
f(x1)>f(x2) thì hàm số đồng biến biến trên D
-
D.
f(x1)=f(x2) thì hàm số đồng biến trên D
Đáp án : A
Cho hàm số y=f(x) xác định trên tập D. Khi đó : - Hàm số đồng biến trên D⇔∀x1,x2∈D:x1<x2⇒f(x1)<f(x2). - Hàm số nghịch biến trên D⇔∀x1,x2∈D:x1<x2⇒f(x1)>f(x2)
Đồ thị hàm số y=3(x−1)+43 đi qua điểm nào dưới đây?
-
A.
A(−53;0)
-
B.
B(1;34)
-
C.
C(23;13)
-
D.
D(4;43)
Đáp án : C
Đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0) đi qua điểm M(x0;y0) khi và chỉ khi y0=ax0+b
Thay tọa độ từng điểm vào hàm số ta được
+) Với A(−53;0). Thay x=−53;y=0 vào y=3(x−1)+43 ta được 3(−53−1)+43=0⇔−203=0 (Vô lý)
+) Với B(1;34). Thay x=1;y=34 vào y=3(x−1)+43 ta được 3(1−1)+43=34⇔43=34 (Vô lý)
+) Với D(4;43). Thay x=4;y=43 vào y=3(x−1)+43 ta được 3(4−1)+43=43⇔313=43 (Vô lý)
+)Với C(23;13). Thay x=23;y=13 vào y=3(x−1)+43 ta được 3(23−1)+43=13⇔13=13 (luôn đúng)
⇒C thuộc đồ thị hàm số y=3(x−1)+43
Cho hàm số f(x)=x3−3x−2 . Tính 2.f(3)
-
A.
16
-
B.
8
-
C.
32
-
D.
64
Đáp án : C
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm
Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0).
Thay x=3 vào hàm số ta được f(3)=33−3.3−2=16⇒2.f(3)=2.16=32 .
Cho hai hàm số f(x)=−2x3 và h(x)=10−3x . So sánh f(−2) và h(−1)
-
A.
f(−2)<h(−1)
-
B.
f(−2)≤h(−1)
-
C.
f(−2)=h(−1)
-
D.
f(−2)>h(−1)
Đáp án : D
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm
Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0).
So sánh các giá trị tìm được
Thay x=−2 vào hàm số f(x)=−2x3 ta được f(−2)=−2.(−2)3=16 .
Thay x=−1 vào hàm số h(x)=10−3x ta được h(−1)=10−3(−1)=13
Nên f(−2)>h(−1) .
Cho hàm số f(x)=3x có đồ thị (C) và các điểm M(1;1);P(−1;−3);Q(3;9);A(−2;6);O(0;0). Có bao nhiêu điểm trong số các điểm trên thuộc đồ thị hàm số (C).
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : B
Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) khi y0=f(x0)
Lần lượt thay tọa độ các điểm M,O,P,Q;A vào hàm số f(x)=3x ta được
+) Với M(1;1), thay x=1;y=1 ta được 1=3.1⇔1=3 (Vô lý) nên M∉(C).
+) Với O(0;0), thay x=0;y=0 ta được 0=3.0⇔0=0 (luôn đúng) nên O∈(C)
+) Với P(−1;−3), thay x=−1;y=−3 ta được −3=3.(−1)⇔−3=−3 (luôn đúng) nên P∈(C).
+) Với Q(3;9), thay x=3;y=9 ta được 9=3.3⇔9=9 (luôn đúng) nên Q∈(C).
+) Với A(−2;6), thay x=−2;y=6 ta được 6=(−2).3⇔6=−6 (vô lý) nên A∉(C).
Vậy có ba điểm thuộc đồ thị (C) trong số các điểm đã cho.
Hàm số y=12x+3 là hàm số?
-
A.
Hàm hằng
-
B.
Đồng biến
-
C.
Nghịch biến
-
D.
Nghịch biến với x>0.
Đáp án : B
Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số.
Bước 2: Giả sử x1<x2 và x1,x2∈D. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2).
+ Nếu H<0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số đồng biến.
+ Nếu H>0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số nghịch biến.
TXĐ: D=R
Giả sử x1<x2 và x1,x2∈R . Ta có f(x1)=12x1+3;f(x2)=12x2+3.
Xét hiệu H=f(x1)−f(x2)=12x1+3−(12x2+3)=12x1+3−12x2−3=12(x1−x2)<0 (vì x1<x2)
Vậy y=12x+3 là hàm số đồng biến.
Cho đường thẳng d:y=3x−12. Giao điểm của d với trục tung là
-
A.
A(16;0)
-
B.
B(0;12)
-
C.
C(0;−16)
-
D.
D(0;−12)
Đáp án : D
Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng theo các bước
Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm.
Bước 2. Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai phương trình đường thẳng ta tìm được tung độ giao điểm.
Giao điểm của đường thẳng d và trục tung có hoành độ x=0. Thay x=0 vào phương trình y=3x−12 ta được y=3.0−12=−12.
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là D(0;−12)
Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y=−2x+m+2 và y=5x+5−2m cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
-
A.
m=1
-
B.
m=0
-
C.
m=−1
-
D.
m=2
Đáp án : A
Để hai đường thẳng d1:y=ax+b và d2:y=a′x+b′ cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì {a≠a′b=b′
Để hai đồ thị hàm số y=−2x+m+2 và y=5x+5−2m cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì
{−2≠5m+2=5−2m⇔3m=3⇔m=1.
Gọi d1 là đồ thị hàm số y=mx+1 và d2 là đồ thị hàm số y=12x−2.
Xác định giá trị của m để M(2;−1) là giao điểm của d1 và d2.
-
A.
m=1
-
B.
m=2
-
C.
m=−1
-
D.
m=−2
Đáp án : C
Để M(x0;y0) là giao của hai đường thẳng d1 và d2 ta thay tọa độ điểm M vào từng phương trình đường thẳng để tìm m.
+) Nhận thấy M∈d2.
+) Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 được phương trình −1=2.m+1⇔m=−1
Vậy m=−1.
Cho hàm số y=(m+1)x−1 có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y=x+1 có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có tung độ y=4.
-
A.
m=32
-
B.
m=−32
-
C.
m=23
-
D.
m=−23
Đáp án : C
Để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có tung độ y=y0.
Bước 1. Thay y=y0 vào phương trình đường thẳng đã biết để tìm x0.
Bước 2. Thay x=x0; y=y0 vào phương trình đường thẳng còn lại để tìm m.
Thay y=4 vào phương trình đường thẳng d2 ta được x+1=4⇔x=3.
Suy ra tọa độ giao điểm của d1 và d2 là (3;4).
Thay x=3;y=4 vào phương trình đường thẳng d1 ta được (m+1).3−1=4⇔m+1=53⇔m=23.
Vậy m=23.
Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d:y=(m+2)x−m và d′:y=−2x−2m+1. Với giá trị nào của m thì d cắt d′?
-
A.
m≠−2
-
B.
m≠−4
-
C.
m≠{−2;−4}
-
D.
m≠{2;−4}
Đáp án : C
+) Tìm điều kiện để hàm số y=ax+b là hàm số bậc nhất là a≠0
+) Sử dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:
Cho hai đường thẳng d:y=ax+b(a≠0) và d′:y=a′x+b′(a′≠0).
+) d//d′⇔{a=a′b≠b′
+) d cắt d′⇔a≠a′.
+) d≡d′⇔{a=a′b=b′.
+) d⊥d′⇔a.a′=−1.
+) Ta thấy d:y=(m+2)x−m có a=m+2 và d′:y=−2x−2m+1 có a′=−2 .
+) Để y=(m+2)x−m là hàm số bậc nhất thì m+2≠0⇔m≠−2
+) Để d cắt d′⇔a≠a′
⇔m+2≠−2⇔m≠−4
Vậy m≠{−2;−4}.
Cho đường thẳng d:y=(k−2)x−1. Tìm k để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1.
-
A.
k=52
-
B.
k=32
-
C.
k=1
-
D.
cả A và B đều đúng
Đáp án : D
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và các trục tọa độ
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông
Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối để tìm m
d∩Oy={B}xB=0⇒yB=−1⇒B(0;−1)⇒OB=|−1|=1d∩Ox={A}yA=0⇔(k−2)xA−1=0⇔xA=1k−2(k≠2)⇒A(1k−2;0)⇒OA=|1k−2|
SΔAOB=12OA.OB=1⇔12.1.|1k−2|=1⇔|k−2|=12⇔[k=52k=32(tmdk)
Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng d′:y=15x+2 và đi qua điểm M(−4;2).
-
A.
y=−5x+18
-
B.
y=5x+18
-
C.
y=5x−18
-
D.
y=−5x−18
Đáp án : D
Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y=ax+b(a≠0)
Bước 2: Tìm hệ số a theo mối quan hệ vuông góc.
Bước 3: Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta tìm được b.
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y=ax+b(a≠0)
Vì d⊥d′ nên a.15=−1⇔a=−5(TM)⇒d:y=−5x+b
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được −5.(−4)+b=2⇔b=−18
Vậy phương trình đường thẳng d:y=−5x−18.
Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A(3;3);B(−1;4)
-
A.
y=14x−154
-
B.
y=−14x+154
-
C.
y=−14x−154
-
D.
y=14x+154
Đáp án : B
Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y=ax+b(a≠0)
Bước 2: Thay tọa độ hai điểm A,B vào phương trình đường thẳng d để tìm hệ số a,b.
Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y=ax+b(a≠0)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được 3a+b=3⇒b=3−3a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được −1.a+b=4⇒b=4+a
Suy ra 3−3a=4+a⇔4a=−1⇔a=−14⇒b=4+a=4+(−14)=154⇒y=−14x+154.
Vậy d:y=−14x+154.
Viết phương trình đường thẳng d biết d tạo với đường thẳng y=1 một góc bằng 120∘ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −2.
-
A.
y=−√3x−2
-
B.
y=−√3x+2
-
C.
y=√3x−2
-
D.
y=√3x+2
Đáp án : A
Gọi phương trình đường thẳng d:y=ax+b (a≠0)
Xác định hệ số a dựa vào góc tạo bởi đường thẳng dvới đường thẳng cho trước tìm b dựa vào giao điểm với trục tung.
Gọi phương trình đường thẳng d:y=ax+b (a≠0)
Vì góc tạo bởi đường thẳng d và đường thẳng y=1 là 120∘ nên góc tạo bởi đường thẳng d và trục Ox cũng là 120∘ (do đường thẳng y=1 song song với trục Ox) nên a=tan120∘=−√3
⇒y=−√3x+b
Vì đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ −2 nên b=−2.
Từ đó d:y=−√3x−2.
Tìm hệ số góc của đường thẳng d:y=(3−m)x+2 biết nó vuông góc với đường thẳng d′:x−2y−6=0.
-
A.
−2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : A
+ Sử dụng điều kiện vuông góc của hai đường thẳng để tìm m .
+ Sau đó sử dụng lý thuyết về hệ số góc để tìm hệ số góc của đường thẳng d′
Đường thẳng có phương trình y=ax+b(a≠0) có a là hệ số góc.
Ta có d′:x−2y−6=0⇔y=12x−3
Vì d⊥d′⇒(3−m).12=−1⇔3−m=−2⇔m=5
⇒d:y=−2x+2 có hệ số góc k=−2
Đường thẳng y=2(m+1)x−5m−8 đi qua điểm A(3;−5) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
-
A.
−4
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : A
+) Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d để tìm m.
+) Sử dụng cách tìm hệ số góc : đường thẳng d:y=ax+b(a≠0) có hệ số góc a.
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta có 2(m+1).3−5m−8=−5⇔m=−3
Khi đó y=−4x+7
Đường thẳng y=−4x+7 có hệ số góc k=−4.
Tìm hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua điểm A(1;1) và điểm B(−1;2).
-
A.
−12
-
B.
12
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : A
Bước 1: Viết phương trình đường thẳng d
Bước 2: Xác định hệ số góc: đường thẳng d có phương trình y=ax+b(a≠0) có a là hệ số góc.
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y=ax+b
Vì d đi qua A(1;1) nên a+b=1⇒b=1−a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình ta được −a+b=2⇒b=a+2
Nên ta có 1−a=a+2⇔a=−12⇒b=1−(−12)=32⇒y=−12x+32
Hệ số góc của d là k=−12 .
Cho 2 đường thẳng d:y=x+3;d′:y=−23x+43. Gọi M là giao điểm của d và d′ . A và C lần lượt là giao điểm của d và d′ với trục hoành; B và D lần lượt là giao điểm của d và d′ với trục tung. Khi đó diện tích tam giác CMB là:
-
A.
5 (đvdt)
-
B.
52 (đvdt)
-
C.
54 (đvdt)
-
D.
10 (đvdt)
Đáp án : B
- Lập bảng giá trị để xác định 2 điểm thuộc đường thẳng.
- Xác định giao điểm 2 đường thẳng đã cho
- Tính độ dài các đoạn thẳng cần thiết
- Dựng đường cao của tam giác được tạo thành
- Tính diện tích các tam giác phụ được tạo thành
- Tính diện tích tam giác theo yêu cầu đề bài

Xét phương trình hoành độ giao điểm:
x+3=−23x+43⇔3x+9=−2x+4⇔5x=−5⇔x=−1⇒y=2
Do đó giao điểm của 2 đường thẳng đã cho là M(−1;2)
d∩Ox=A(−3;0)⇒OA=3d′∩Ox=C(2;0)⇒OC=2d∩Oy=B(0;3)⇒OB=3d′∩Oy=D(0;43)⇒AC=OA+OC=3+2=5SΔABC=12AC.OB=12.5.3=152(dvdt)
Gọi H là hình chiếu của M trên Ox
⇒MH=|yM|=2SΔAMC=12MH.AC=12.2.5=5(dvdt)SΔBMC=SΔABC−SΔAMC=152−5=52(dvdt)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để 2 đường thẳng d:y=mx−2;d′:y=2x+1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên.
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : D
- Điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau
- Tìm tọa độ giao điểm 2 đường thẳng
- Tìm nghiệm nguyên
Ta có: d∩d′⇔m≠2.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và d′ : mx−2=2x+1⇔(m−2)x=3⇔x=3m−2
Ta có x=3m−2∈Z⇔m−2∈U(3)={±1;±3}
Ta có bảng sau:

Vậy m∈{−1;1;3;5}.
Điểm cố định mà đường thẳng d:y=√k+1√3−1x+√k+√3(k≥0) luôn đi qua là:
-
A.
M(1−√3;√3−1)
-
B.
M(√3;√3)
-
C.
M(√3;√3−1)
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : A
M(x0;y0) là điểm cố định mà d luôn đi qua⇔M(x0;y0)∈d,∀m⇔m.A+B=0,∀m⇔{A=0B=0
Giải hệ phương trình tìm nghiệm.
Gọi M(x0;y0) là điểm cố định mà d luôn đi qua.
⇔M(x0;y0)∈d∀k⇔y0=√k+1√3−1x0+√k+√3∀k⇔√kx0+x0+√3k−√k−√3+3−√3y0+y0=0∀k⇔√k(x0+√3−1)+x0+3−√3+(1−√3)y0=0∀k⇔{x0+√3−1=0x0+(1−√3)y0+3−√3=0⇔{x0=1−√3(1−√3)+(1−√3)y0+3−√3=0⇔{x0=1−√3(1−√3)y0+4−2√3=0⇔{x0=1−√3(1−√3)y0+(1−√3)2=0⇔{x0=1−√3y0=−1+√3
⇒M(1−√3;√3−1)là điểm cố định mà d luôn đi qua.