Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Hàm số bậc nhất - Đề số 1
Đề bài
Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số \(y = ax + b(a \ne 0).\)
-
A.
Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-
B.
Là đường thẳng song song với trục hoành
-
C.
Là đường thẳng đi qua hai điểm \(A(0;b),B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) với \(b \ne 0\)
-
D.
Là đường cong đi qua gốc tọa độ
Cho hai đường thẳng $d:y = x + 3$ và $d':y = - 2x$. Khi đó
-
A.
$d{\rm{//}}d'$
-
B.
$d \equiv d'$
-
C.
$d$ cắt $d'$
-
D.
\(d \bot d'\)
Cho đường thẳng $d$ : $y = ax + b\,\,\left( {a > 0} \right)$ . Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và \(d.\) Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
-
A.
$a = - \tan \alpha $
-
B.
$a = \tan \left( {180 - \alpha } \right)$
-
C.
$a = \tan \alpha $
-
D.
$a = - \tan \left( {180^\circ - \alpha } \right)$
Cho đường thẳng $d:$ $y = \left( {m + 2} \right)x - 5$ đi qua điểm $A\left( { - 1;2} \right)$ . Hệ số góc của đường thẳng $d$ là
-
A.
$1$
-
B.
$11$
-
C.
$ -7$
-
D.
$7$
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $D$ . Với ${x_1},{x_2} \in D;{x_1} < {x_2}$ , khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số đồng biến trên $D$
-
B.
$f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số nghịch biến trên $D$
-
C.
$f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số đồng biến biến trên $D$
-
D.
$f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số đồng biến trên $D$
Đồ thị hàm số $y = 3\left( {x - 1} \right) + \dfrac{4}{3}$ đi qua điểm nào dưới đây?
-
A.
$A\left( {\dfrac{{ - 5}}{3};0} \right)$
-
B.
$B\left( {1;\dfrac{3}{4}} \right)$
-
C.
$C\left( { \dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3}} \right)$
-
D.
$D\left( {4;\dfrac{4}{3}} \right)$
Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} - 3x - 2$ . Tính $2.f\left( 3 \right)$
-
A.
$16$
-
B.
$8$
-
C.
$32$
-
D.
$64$
Cho hai hàm số $f\left( x \right) = - 2{x^3}$ và $h\left( x \right) = 10 - 3x$ . So sánh $f\left( { - 2} \right)$ và $h\left( { - 1} \right)$
-
A.
$f\left( { - 2} \right) < h\left( { - 1} \right)$
-
B.
$f\left( { - 2} \right) \le h\left( { - 1} \right)$
-
C.
$f\left( { - 2} \right) = h\left( { - 1} \right)$
-
D.
$f\left( { - 2} \right) > h\left( { - 1} \right)$
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3x\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và các điểm \(M\left( {1;1} \right);P\left( { - 1; - 3} \right);Q\left( {3;9} \right);A\left( { - 2;6} \right);O\left( {0;0} \right)\). Có bao nhiêu điểm trong số các điểm trên thuộc đồ thị hàm số \(\left( C \right)\).
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) là hàm số?
-
A.
Hàm hằng
-
B.
Đồng biến
-
C.
Nghịch biến
-
D.
Nghịch biến với \(x > 0\).
Cho đường thẳng $d:y = 3x - \dfrac{1}{2}$. Giao điểm của $d$ với trục tung là
-
A.
$A\left( {\dfrac{1}{6};0} \right)$
-
B.
$B\left( {0;\dfrac{1}{2}} \right)$
-
C.
$C\left( {0;\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)$
-
D.
$D\left( {0; - \dfrac{1}{2}} \right)$
Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số \(y = - 2x + m + 2\) và \(y = 5x + 5 - 2m\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
-
A.
$m = 1$
-
B.
$m = 0$
-
C.
$m = - 1$
-
D.
$m = 2$
Gọi \({d_1}\) là đồ thị hàm số \(y = mx + 1\) và \({d_2}\) là đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x - 2.\)
Xác định giá trị của $m$ để $M\left( {2; - 1} \right)$ là giao điểm của ${d_1}$ và ${d_2}$.
-
A.
$m = 1$
-
B.
$m = 2$
-
C.
$m = - 1$
-
D.
$m = - 2$
Cho hàm số $y = \left( {m + 1} \right)x - 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_1}$ và hàm số $y = x + 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_2}$. Xác định $m$ để hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ cắt nhau tại một điểm có tung độ $y = 4$.
-
A.
$m = \dfrac{3}{2}$
-
B.
$m = - \dfrac{3}{2}$
-
C.
$m = \dfrac{2}{3}$
-
D.
$m = - \dfrac{2}{3}$
Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ và $d':y = - 2x - 2m + 1$. Với giá trị nào của $m$ thì $d$ cắt $d'$?
-
A.
$m \ne - 2$
-
B.
$m \ne - 4$
-
C.
$m \ne \left\{ { - 2; - 4} \right\}$
-
D.
$m \ne \left\{ {2; - 4} \right\}$
Cho đường thẳng \(d:y = (k - 2)x - 1\). Tìm \(k\) để \(d\) cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(1\).
-
A.
\(k = \dfrac{5}{2}\)
-
B.
\(k = \dfrac{3}{2}\)
-
C.
\(k = 1\)
-
D.
cả A và B đều đúng
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) vuông góc với đường thẳng \(d':y = \dfrac{1}{5}x + 2\) và đi qua điểm \(M\left( { - 4;2} \right)\).
-
A.
\(y = - 5x + 18\)
-
B.
\(y = 5x + 18\)
-
C.
\(y = 5x - 18\)
-
D.
\(y = - 5x - 18\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua hai điểm \(A\left( {3;3} \right);B\left( { - 1;4} \right)\)
-
A.
\(y = \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
B.
\(y = - \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
-
C.
\(y = - \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
D.
\(y = \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ tạo với đường thẳng $y = 1$ một góc bằng $120^\circ $ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng $ - 2$.
-
A.
$y = - \sqrt 3 x - 2$
-
B.
$y = - \sqrt 3 x + 2$
-
C.
$y = \sqrt 3 x - 2$
-
D.
$y = \sqrt 3 x + 2$
Tìm hệ số góc của đường thẳng $d:y = (3 - m)x + 2$ biết nó vuông góc với đường thẳng $d':x - 2y - 6 = 0$.
-
A.
$ - 2$
-
B.
$3$
-
C.
$1$
-
D.
$2$
Đường thẳng $y = 2(m + 1)x - 5m - 8$ đi qua điểm $A(3; - 5)$ có hệ số góc bằng bao nhiêu?
-
A.
$ - 4$
-
B.
$4$
-
C.
$3$
-
D.
$2$
Tìm hệ số góc của đường thẳng $d$ biết $d$ đi qua điểm $A\left( {1;1} \right)$ và điểm $B\left( { - 1;2} \right).$
-
A.
$ - \dfrac{1}{2}$
-
B.
$\dfrac{1}{2}$
-
C.
$1$
-
D.
$2$
Cho $2$ đường thẳng $d:y = x + 3;d':y = \dfrac{{ - 2}}{3}x + \dfrac{4}{3}$. Gọi $M$ là giao điểm của $d$ và $d'$ . $A$ và $C$ lần lượt là giao điểm của $d$ và $d'$ với trục hoành; $B$ và $D$ lần lượt là giao điểm của $d$ và $d'$ với trục tung. Khi đó diện tích tam giác $CMB$ là:
-
A.
$5$ (đvdt)
-
B.
$\dfrac{5}{2}$ (đvdt)
-
C.
$\dfrac{5}{4}$ (đvdt)
-
D.
$10$ (đvdt)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để $2$ đường thẳng $d:y = mx - 2;d':y = 2x + 1$ cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên.
-
A.
$1$
-
B.
$3$
-
C.
$2$
-
D.
$4$
Điểm cố định mà đường thẳng \(d:y = \dfrac{{\sqrt k + 1}}{{\sqrt 3 - 1}}x + \sqrt k + \sqrt 3(k \ge 0)\) luôn đi qua là:
-
A.
\(M\left( {1 - \sqrt 3 ;\sqrt 3 - 1} \right)\)
-
B.
\(M\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\)
-
C.
\(M\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3 - 1} \right)\)
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Lời giải và đáp án
Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số \(y = ax + b(a \ne 0).\)
-
A.
Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-
B.
Là đường thẳng song song với trục hoành
-
C.
Là đường thẳng đi qua hai điểm \(A(0;b),B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) với \(b \ne 0\)
-
D.
Là đường cong đi qua gốc tọa độ
Đáp án : C
Đồ thị hàm số $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ là một đường thẳng
Trường hợp 1: Nếu \(b = 0\) ta có hàm số \(y = ax\). Đồ thị của \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\) và điểm \(A(1;a).\)
Trường hợp 2: Nếu \(b \ne 0\) thì đồ thị \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua các điểm \(A(0;b),\,\,B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right).\)
Cho hai đường thẳng $d:y = x + 3$ và $d':y = - 2x$. Khi đó
-
A.
$d{\rm{//}}d'$
-
B.
$d \equiv d'$
-
C.
$d$ cắt $d'$
-
D.
\(d \bot d'\)
Đáp án : C
Sử dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$.
+) $d{\rm{//}}d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.$
+) \(d\)cắt$d'$\( \Leftrightarrow a \ne a'\).
+) \(d \equiv d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).
+) \(d \bot d' \Leftrightarrow a.a' = - 1\).
Ta thấy $d:y = x + 3$ có $a = 1$ và $d':y = - 2x$ có $a' = - 2$$ \Rightarrow a \ne a'\left( {1 \ne - 2} \right)$ nên $d$ cắt $d'$.
Cho đường thẳng $d$ : $y = ax + b\,\,\left( {a > 0} \right)$ . Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và \(d.\) Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
-
A.
$a = - \tan \alpha $
-
B.
$a = \tan \left( {180 - \alpha } \right)$
-
C.
$a = \tan \alpha $
-
D.
$a = - \tan \left( {180^\circ - \alpha } \right)$
Đáp án : C
Cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) .
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi tia \(Ox\) và \(d.\) Ta có: $a = \tan \alpha $
Cho đường thẳng $d:$ $y = \left( {m + 2} \right)x - 5$ đi qua điểm $A\left( { - 1;2} \right)$ . Hệ số góc của đường thẳng $d$ là
-
A.
$1$
-
B.
$11$
-
C.
$ -7$
-
D.
$7$
Đáp án : C
Bước 1: Thay tọa độ điểm $A$ vào phương trình đường thẳng $d$ để tìm $m$ và đưa phương trình về dạng $y = ax + b$ .
Bước 2: Sử dụng lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.
Đường thẳng $d$ có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) có $a$ là hệ số góc.
Thay tọa độ điểm $A$ vào phương trình đường thẳng $d$ ta được $\left( {m + 2} \right).\left( { - 1} \right) - 5 = 2 \Leftrightarrow -m-2=7\Leftrightarrow m = -9$
Suy ra $d:y = -7x - 5$
Hệ số góc của đường thẳng $d$ là $k = -7$ .
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $D$ . Với ${x_1},{x_2} \in D;{x_1} < {x_2}$ , khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số đồng biến trên $D$
-
B.
$f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số nghịch biến trên $D$
-
C.
$f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số đồng biến biến trên $D$
-
D.
$f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_2}} \right)$ thì hàm số đồng biến trên $D$
Đáp án : A
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên tập $D$. Khi đó : - Hàm số đồng biến trên $D \Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in D:{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)$. - Hàm số nghịch biến trên $D \Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in D:{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)$
Đồ thị hàm số $y = 3\left( {x - 1} \right) + \dfrac{4}{3}$ đi qua điểm nào dưới đây?
-
A.
$A\left( {\dfrac{{ - 5}}{3};0} \right)$
-
B.
$B\left( {1;\dfrac{3}{4}} \right)$
-
C.
$C\left( { \dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3}} \right)$
-
D.
$D\left( {4;\dfrac{4}{3}} \right)$
Đáp án : C
Đồ thị hàm số \(y = ax + b(a \ne 0)\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) khi và chỉ khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Thay tọa độ từng điểm vào hàm số ta được
+) Với $A\left( {\dfrac{{ - 5}}{3};0} \right)$. Thay $x = - \dfrac{5}{3};y = 0$ vào $y = 3\left( {x - 1} \right) + \dfrac{4}{3}$ ta được $3\left( { - \dfrac{5}{3} - 1} \right) + \dfrac{4}{3} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 20}}{3} = 0$ (Vô lý)
+) Với $B\left( {1;\dfrac{3}{4}} \right)$. Thay $x = 1;y = \dfrac{3}{4}$ vào $y = 3\left( {x - 1} \right) + \dfrac{4}{3}$ ta được $3\left( {1 - 1} \right) + \dfrac{4}{3} = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow \dfrac{4}{3} = \dfrac{3}{4}$ (Vô lý)
+) Với $D\left( {4;\dfrac{4}{3}} \right)$. Thay $x = 4;y = \dfrac{4}{3}$ vào $y = 3\left( {x - 1} \right) + \dfrac{4}{3}$ ta được $3\left( {4 - 1} \right) + \dfrac{4}{3} = \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{31}}{3} = \dfrac{4}{3}$ (Vô lý)
+)Với $C\left( { \dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3}} \right)$. Thay $x = \dfrac{2}{3};y = \dfrac{1}{3}$ vào $y = 3\left( {x - 1} \right) + \dfrac{4}{3}$ ta được $3\left( { \dfrac{2}{3} - 1} \right) + \dfrac{4}{3} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3}$ (luôn đúng)
$ \Rightarrow C$ thuộc đồ thị hàm số $y = 3\left( {x - 1} \right) + \dfrac{4}{3}$
Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^3} - 3x - 2$ . Tính $2.f\left( 3 \right)$
-
A.
$16$
-
B.
$8$
-
C.
$32$
-
D.
$64$
Đáp án : C
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm
Để tính giá trị ${y_0}$ của hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${x_0}$ ta thay $x = {x_0}$ vào $f\left( x \right)$, ta được ${y_0} = f\left( {{x_0}} \right)$.
Thay $x = 3$ vào hàm số ta được $f\left( 3 \right) = {3^3} - 3.3 - 2 = 16$$ \Rightarrow 2.f\left( 3 \right) = 2.16 = 32$ .
Cho hai hàm số $f\left( x \right) = - 2{x^3}$ và $h\left( x \right) = 10 - 3x$ . So sánh $f\left( { - 2} \right)$ và $h\left( { - 1} \right)$
-
A.
$f\left( { - 2} \right) < h\left( { - 1} \right)$
-
B.
$f\left( { - 2} \right) \le h\left( { - 1} \right)$
-
C.
$f\left( { - 2} \right) = h\left( { - 1} \right)$
-
D.
$f\left( { - 2} \right) > h\left( { - 1} \right)$
Đáp án : D
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm
Để tính giá trị ${y_0}$ của hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm ${x_0}$ ta thay $x = {x_0}$ vào $f\left( x \right)$, ta được ${y_0} = f\left( {{x_0}} \right)$.
So sánh các giá trị tìm được
Thay $x = - 2$ vào hàm số $f\left( x \right) = - 2{x^3}$ ta được $f\left( { - 2} \right) = - 2.{\left( { - 2} \right)^3} = 16$ .
Thay $x = - 1$ vào hàm số $h\left( x \right) = 10 - 3x$ ta được $h\left( { - 1} \right) = 10 - 3\left( { - 1} \right) = 13$
Nên $f\left( { - 2} \right) > h\left( { - 1} \right)$ .
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3x\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và các điểm \(M\left( {1;1} \right);P\left( { - 1; - 3} \right);Q\left( {3;9} \right);A\left( { - 2;6} \right);O\left( {0;0} \right)\). Có bao nhiêu điểm trong số các điểm trên thuộc đồ thị hàm số \(\left( C \right)\).
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : B
Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) khi \({y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\)
Lần lượt thay tọa độ các điểm \(M,O,P,Q;A\) vào hàm số \(f\left( x \right) = 3x\) ta được
+) Với \(M\left( {1;1} \right)\), thay \(x = 1;y = 1\) ta được \(1 = 3.1 \Leftrightarrow 1 = 3\) (Vô lý) nên \(M \notin \left( C \right)\).
+) Với \(O\left( {0;0} \right)\), thay \(x = 0;y = 0\) ta được \(0 = 3.0 \Leftrightarrow 0 = 0\) (luôn đúng) nên \(O \in \left( C \right)\)
+) Với \(P\left( { - 1; - 3} \right)\), thay \(x = -1;y = - 3\) ta được \( - 3 = 3.\left( { - 1} \right) \Leftrightarrow - 3 = - 3\) (luôn đúng) nên \(P \in \left( C \right)\).
+) Với \(Q\left( {3;9} \right)\), thay \(x = 3;y = 9\) ta được \(9 = 3.3 \Leftrightarrow 9 = 9\) (luôn đúng) nên \(Q \in \left( C \right)\).
+) Với \(A\left( { - 2;6} \right)\), thay \(x = - 2;y = 6\) ta được \(6 = \left( { - 2} \right).3 \Leftrightarrow 6 = - 6\) (vô lý) nên \(A \notin \left( C \right)\).
Vậy có ba điểm thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) trong số các điểm đã cho.
Hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) là hàm số?
-
A.
Hàm hằng
-
B.
Đồng biến
-
C.
Nghịch biến
-
D.
Nghịch biến với \(x > 0\).
Đáp án : B
Bước 1: Tìm tập xác định \(D\) của hàm số.
Bước 2: Giả sử \({x_1} < {x_2}\) và \({x_1},{x_2} \in D\). Xét hiệu \(H = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\).
+ Nếu \(H < 0\) với \({x_1},{x_2}\) bất kỳ thì hàm số đồng biến.
+ Nếu \(H > 0\) với \({x_1},{x_2}\) bất kỳ thì hàm số nghịch biến.
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Giả sử \({x_1} < {x_2}\) và \({x_1},{x_2} \in \mathbb{R}\) . Ta có \(f\left( {{x_1}} \right) = \dfrac{1}{2}{x_1} + 3;f\left( {{x_2}} \right) = \dfrac{1}{2}{x_2} + 3\).
Xét hiệu \(H = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \dfrac{1}{2}{x_1} + 3 - \left( {\dfrac{1}{2}{x_2} + 3} \right)\)\( = \dfrac{1}{2}{x_1} + 3 - \dfrac{1}{2}{x_2} - 3 = \dfrac{1}{2}\left( {{x_1} - {x_2}} \right) < 0\) (vì \({x_1} < {x_2}\))
Vậy \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) là hàm số đồng biến.
Cho đường thẳng $d:y = 3x - \dfrac{1}{2}$. Giao điểm của $d$ với trục tung là
-
A.
$A\left( {\dfrac{1}{6};0} \right)$
-
B.
$B\left( {0;\dfrac{1}{2}} \right)$
-
C.
$C\left( {0;\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)$
-
D.
$D\left( {0; - \dfrac{1}{2}} \right)$
Đáp án : D
Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng theo các bước
Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm.
Bước 2. Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai phương trình đường thẳng ta tìm được tung độ giao điểm.
Giao điểm của đường thẳng $d$ và trục tung có hoành độ $x = 0$. Thay $x = 0$ vào phương trình $y = 3x - \dfrac{1}{2}$ ta được $y = 3.0 - \dfrac{1}{2} = - \dfrac{1}{2}$.
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là $D\left( {0; - \dfrac{1}{2}} \right)$
Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số \(y = - 2x + m + 2\) và \(y = 5x + 5 - 2m\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
-
A.
$m = 1$
-
B.
$m = 0$
-
C.
$m = - 1$
-
D.
$m = 2$
Đáp án : A
Để hai đường thẳng ${d_1}:y = ax + b$ và ${d_2}:y = a'x + b'$ cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì $\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b = b'\end{array} \right.$
Để hai đồ thị hàm số \(y = - 2x + m + 2\) và \(y = 5x + 5 - 2m\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì
$\left\{ \begin{array}{l} - 2 \ne 5\\m + 2 = 5 - 2m\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow 3m = 3 \Leftrightarrow m = 1$.
Gọi \({d_1}\) là đồ thị hàm số \(y = mx + 1\) và \({d_2}\) là đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x - 2.\)
Xác định giá trị của $m$ để $M\left( {2; - 1} \right)$ là giao điểm của ${d_1}$ và ${d_2}$.
-
A.
$m = 1$
-
B.
$m = 2$
-
C.
$m = - 1$
-
D.
$m = - 2$
Đáp án : C
Để $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ là giao của hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ ta thay tọa độ điểm $M$ vào từng phương trình đường thẳng để tìm $m$.
+) Nhận thấy $M \in {d_2}$.
+) Ta thay tọa độ điểm $M$ vào phương trình ${d_1}$ được phương trình $ - 1 = 2.m + 1 \Leftrightarrow m = - 1$
Vậy $m = - 1$.
Cho hàm số $y = \left( {m + 1} \right)x - 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_1}$ và hàm số $y = x + 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_2}$. Xác định $m$ để hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ cắt nhau tại một điểm có tung độ $y = 4$.
-
A.
$m = \dfrac{3}{2}$
-
B.
$m = - \dfrac{3}{2}$
-
C.
$m = \dfrac{2}{3}$
-
D.
$m = - \dfrac{2}{3}$
Đáp án : C
Để hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ cắt nhau tại một điểm có tung độ $y = {y_0}$.
Bước 1. Thay $y = {y_0}$ vào phương trình đường thẳng đã biết để tìm ${x_0}$.
Bước 2. Thay $x = {x_0}$; $y = {y_0}$ vào phương trình đường thẳng còn lại để tìm $m$.
Thay $y = 4$ vào phương trình đường thẳng ${d_2}$ ta được $x + 1 = 4 \Leftrightarrow x = 3$.
Suy ra tọa độ giao điểm của ${d_1}$ và ${d_2}$ là $\left( {3;4} \right)$.
Thay $x = 3;y = 4$ vào phương trình đường thẳng ${d_1}$ ta được $\left( {m + 1} \right).3 - 1 = 4 \Leftrightarrow m + 1 = \dfrac{5}{3} \Leftrightarrow m = \dfrac{2}{3}$.
Vậy $m = \dfrac{2}{3}$.
Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ và $d':y = - 2x - 2m + 1$. Với giá trị nào của $m$ thì $d$ cắt $d'$?
-
A.
$m \ne - 2$
-
B.
$m \ne - 4$
-
C.
$m \ne \left\{ { - 2; - 4} \right\}$
-
D.
$m \ne \left\{ {2; - 4} \right\}$
Đáp án : C
+) Tìm điều kiện để hàm số $y=ax+b$ là hàm số bậc nhất là $a\ne 0$
+) Sử dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:
Cho hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$.
+) $d{\rm{//}}d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.$
+) \(d\) cắt $d'$\( \Leftrightarrow a \ne a'\).
+) \(d \equiv d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).
+) \(d \bot d' \Leftrightarrow a.a' = - 1\).
+) Ta thấy $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ có $a = m + 2$ và $d':y = - 2x - 2m + 1$ có $a' = - 2$ .
+) Để $y = \left( {m + 2} \right)x - m$ là hàm số bậc nhất thì $m + 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 2$
+) Để \(d\) cắt $d'$\( \Leftrightarrow a \ne a'\)
$ \Leftrightarrow m + 2 \ne - 2 \Leftrightarrow m \ne - 4$
Vậy $m \ne \left\{ { - 2; - 4} \right\}$.
Cho đường thẳng \(d:y = (k - 2)x - 1\). Tìm \(k\) để \(d\) cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(1\).
-
A.
\(k = \dfrac{5}{2}\)
-
B.
\(k = \dfrac{3}{2}\)
-
C.
\(k = 1\)
-
D.
cả A và B đều đúng
Đáp án : D
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và các trục tọa độ
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông
Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối để tìm \(m\)
\(\begin{array}{l}d \cap Oy = \left\{ B \right\}\\x_B = 0 \Rightarrow y_B = - 1\\ \Rightarrow B(0; - 1) \Rightarrow OB = | - 1| = 1\\d \cap {\rm{Ox}} = \left\{ A \right\}\\y_A = 0 \Leftrightarrow (k - 2)x_A - 1 = 0 \Leftrightarrow x_A = \dfrac{1}{{k - 2}}(k \ne 2)\\ \Rightarrow A\left( {\dfrac{1}{{k - 2}};0} \right) \Rightarrow OA = \left| {\dfrac{1}{{k - 2}}} \right|\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{S_{\Delta AOB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.1.\left| {\dfrac{1}{{k - 2}}} \right| = 1\\ \Leftrightarrow |k - 2| = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = \dfrac{5}{2}\\k = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.(tmdk)\end{array}\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) vuông góc với đường thẳng \(d':y = \dfrac{1}{5}x + 2\) và đi qua điểm \(M\left( { - 4;2} \right)\).
-
A.
\(y = - 5x + 18\)
-
B.
\(y = 5x + 18\)
-
C.
\(y = 5x - 18\)
-
D.
\(y = - 5x - 18\)
Đáp án : D
Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Bước 2: Tìm hệ số \(a\) theo mối quan hệ vuông góc.
Bước 3: Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng ta tìm được \(b\).
Gọi phương trình đường thẳng \(d\) cần tìm là \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Vì \(d\)\( \bot \)\(d'\) nên \(a.\dfrac{1}{5} = - 1 \Leftrightarrow a = - 5\left( {TM} \right)\)\( \Rightarrow d:y = - 5x + b\)
Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \( - 5.\left( { - 4} \right) + b = 2 \Leftrightarrow b = - 18\)
Vậy phương trình đường thẳng \(d:y = - 5x - 18\).
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua hai điểm \(A\left( {3;3} \right);B\left( { - 1;4} \right)\)
-
A.
\(y = \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
B.
\(y = - \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
-
C.
\(y = - \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
D.
\(y = \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
Đáp án : B
Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)
Bước 2: Thay tọa độ hai điểm \(A,B\) vào phương trình đường thẳng \(d\) để tìm hệ số \(a,b\).
Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)
Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(3a + b = 3\)\( \Rightarrow b = 3 - 3a\)
Thay tọa độ điểm \(B\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \( - 1.a + b = 4\)\( \Rightarrow b = 4 + a\)
Suy ra \(3 - 3a = 4 + a \Leftrightarrow 4a = - 1 \Leftrightarrow a = - \dfrac{1}{4}\)\( \Rightarrow b = 4 + a = 4 + \left( { - \dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{{15}}{4} \Rightarrow y = \dfrac{{ - 1}}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\).
Vậy \(d:y = - \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\).
Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ tạo với đường thẳng $y = 1$ một góc bằng $120^\circ $ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng $ - 2$.
-
A.
$y = - \sqrt 3 x - 2$
-
B.
$y = - \sqrt 3 x + 2$
-
C.
$y = \sqrt 3 x - 2$
-
D.
$y = \sqrt 3 x + 2$
Đáp án : A
Gọi phương trình đường thẳng $d:y = ax + b$ $(a \ne 0)$
Xác định hệ số $a$ dựa vào góc tạo bởi đường thẳng $d$với đường thẳng cho trước tìm $b$ dựa vào giao điểm với trục tung.
Gọi phương trình đường thẳng $d:y = ax + b$ $(a \ne 0)$
Vì góc tạo bởi đường thẳng $d$ và đường thẳng $y = 1$ là $120^\circ $ nên góc tạo bởi đường thẳng $d$ và trục $Ox$ cũng là $120^\circ $ (do đường thẳng $y = 1$ song song với trục $Ox$) nên $a = \tan 120^\circ = - \sqrt 3 $
$ \Rightarrow y = - \sqrt 3 x + b$
Vì đường thẳng $d$ cắt trục tung tại điểm có tung độ $ - 2$ nên $ b = - 2$.
Từ đó $d:y = - \sqrt 3 x - 2$.
Tìm hệ số góc của đường thẳng $d:y = (3 - m)x + 2$ biết nó vuông góc với đường thẳng $d':x - 2y - 6 = 0$.
-
A.
$ - 2$
-
B.
$3$
-
C.
$1$
-
D.
$2$
Đáp án : A
+ Sử dụng điều kiện vuông góc của hai đường thẳng để tìm $m$ .
+ Sau đó sử dụng lý thuyết về hệ số góc để tìm hệ số góc của đường thẳng $d'$
Đường thẳng có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) có $a$ là hệ số góc.
Ta có $d':x - 2y - 6 = 0$$ \Leftrightarrow y = \dfrac{1}{2}x - 3$
Vì $d \bot d' \Rightarrow \left( {3 - m} \right).\dfrac{1}{2} = - 1 \Leftrightarrow 3 - m = - 2 \Leftrightarrow m = 5$
$ \Rightarrow d:y = - 2x + 2$ có hệ số góc $k = - 2$
Đường thẳng $y = 2(m + 1)x - 5m - 8$ đi qua điểm $A(3; - 5)$ có hệ số góc bằng bao nhiêu?
-
A.
$ - 4$
-
B.
$4$
-
C.
$3$
-
D.
$2$
Đáp án : A
+) Thay tọa độ điểm $A$ vào phương trình đường thẳng $d$ để tìm $m$.
+) Sử dụng cách tìm hệ số góc : đường thẳng $d:y = ax + b$$\left( {a \ne 0} \right)$ có hệ số góc $a$.
Thay tọa độ điểm $A$ vào phương trình đường thẳng $d$ ta có $2\left( {m + 1} \right).3 - 5m - 8 = - 5 \Leftrightarrow m = - 3$
Khi đó $y = - 4x + 7$
Đường thẳng $y = - 4x + 7$ có hệ số góc $k = - 4$.
Tìm hệ số góc của đường thẳng $d$ biết $d$ đi qua điểm $A\left( {1;1} \right)$ và điểm $B\left( { - 1;2} \right).$
-
A.
$ - \dfrac{1}{2}$
-
B.
$\dfrac{1}{2}$
-
C.
$1$
-
D.
$2$
Đáp án : A
Bước 1: Viết phương trình đường thẳng $d$
Bước 2: Xác định hệ số góc: đường thẳng $d$ có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) có $a$ là hệ số góc.
Gọi phương trình đường thẳng $d$ cần tìm là $y = ax + b\,$
Vì $d$ đi qua $A\left( {1;1} \right)$ nên $a + b = 1 \Rightarrow b = 1 - a$
Thay tọa độ điểm $B$ vào phương trình ta được $ - a + b = 2$$ \Rightarrow b = a + 2$
Nên ta có $1 - a = a + 2 \Leftrightarrow a = - \dfrac{1}{2}$$ \Rightarrow b = 1 - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{3}{2} \Rightarrow y = - \dfrac{1}{2}x + \dfrac{3}{2}$
Hệ số góc của $d$ là $k = - \dfrac{1}{2}$ .
Cho $2$ đường thẳng $d:y = x + 3;d':y = \dfrac{{ - 2}}{3}x + \dfrac{4}{3}$. Gọi $M$ là giao điểm của $d$ và $d'$ . $A$ và $C$ lần lượt là giao điểm của $d$ và $d'$ với trục hoành; $B$ và $D$ lần lượt là giao điểm của $d$ và $d'$ với trục tung. Khi đó diện tích tam giác $CMB$ là:
-
A.
$5$ (đvdt)
-
B.
$\dfrac{5}{2}$ (đvdt)
-
C.
$\dfrac{5}{4}$ (đvdt)
-
D.
$10$ (đvdt)
Đáp án : B
- Lập bảng giá trị để xác định 2 điểm thuộc đường thẳng.
- Xác định giao điểm 2 đường thẳng đã cho
- Tính độ dài các đoạn thẳng cần thiết
- Dựng đường cao của tam giác được tạo thành
- Tính diện tích các tam giác phụ được tạo thành
- Tính diện tích tam giác theo yêu cầu đề bài
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
$x + 3 = - \dfrac{2}{3}x + \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow 3x + 9 = - 2x + 4 \Leftrightarrow 5x = - 5 \Leftrightarrow x = - 1 \Rightarrow y = 2$
Do đó giao điểm của $2$ đường thẳng đã cho là $M\left( { - 1;2} \right)$
$\begin{array}{l}d \cap Ox = A( - 3;0) \Rightarrow OA = 3\\d' \cap Ox = C(2;0) \Rightarrow OC = 2\\d \cap Oy = B(0;3) \Rightarrow OB = 3\\d' \cap Oy = D\left( {0;\dfrac{4}{3}} \right)\\ \Rightarrow AC = OA + OC = 3 + 2 = 5\\{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AC.OB = \dfrac{1}{2}.5.3 = \dfrac{{15}}{2}(dvdt)\end{array}$
Gọi $H$ là hình chiếu của $M$ trên $Ox$
$\begin{array}{l} \Rightarrow MH = |{y_M}| = 2\\{S_{\Delta AMC}} = \dfrac{1}{2}MH.AC = \dfrac{1}{2}.2.5 = 5(dvdt)\\{S_{\Delta BMC}} = {S_{\Delta ABC}} - {S_{\Delta AMC}} = \dfrac{{15}}{2} - 5 = \dfrac{5}{2}(dvdt)\end{array}$
Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để $2$ đường thẳng $d:y = mx - 2;d':y = 2x + 1$ cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên.
-
A.
$1$
-
B.
$3$
-
C.
$2$
-
D.
$4$
Đáp án : D
- Điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau
- Tìm tọa độ giao điểm 2 đường thẳng
- Tìm nghiệm nguyên
Ta có: $d \cap d' \Leftrightarrow m \ne 2$.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của $d$ và $d'$ : $mx - 2 = 2x + 1 \Leftrightarrow (m - 2)x = 3 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{{m - 2}}$
Ta có $x = \dfrac{3}{{m - 2}} \in Z \Leftrightarrow m - 2 \in U(3) = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}$
Ta có bảng sau:
Vậy $m \in \left\{ { - 1;1;3;5} \right\}$.
Điểm cố định mà đường thẳng \(d:y = \dfrac{{\sqrt k + 1}}{{\sqrt 3 - 1}}x + \sqrt k + \sqrt 3(k \ge 0)\) luôn đi qua là:
-
A.
\(M\left( {1 - \sqrt 3 ;\sqrt 3 - 1} \right)\)
-
B.
\(M\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\)
-
C.
\(M\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3 - 1} \right)\)
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : A
\(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định mà d luôn đi qua\( \Leftrightarrow M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in d,\forall m \Leftrightarrow m.A + B = 0,\forall m \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình tìm nghiệm.
Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định mà d luôn đi qua.
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in d\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow {y_0} = \dfrac{{\sqrt k + 1}}{{\sqrt 3 - 1}}{x_0} + \sqrt k + \sqrt 3 \begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow \sqrt k {x_0} + {x_0} + \sqrt {3k} - \sqrt k - \sqrt 3 + 3 - \sqrt 3 {y_0} + {y_0} = 0\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow \sqrt k ({x_0} + \sqrt 3 - 1) + {x_0} + 3 - \sqrt 3 + (1 - \sqrt 3 ){y_0} = 0\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} + \sqrt 3 - 1 = 0\\{x_0} + (1 - \sqrt 3 ){y_0} + 3 - \sqrt 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\(1 - \sqrt 3 ) + (1 - \sqrt 3 ){y_0} + 3 - \sqrt 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\(1 - \sqrt 3 ){y_0} + 4 - 2\sqrt 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\(1 - \sqrt 3 ){y_0} + {(1 - \sqrt 3 )^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\{y_0} = - 1 + \sqrt 3 \end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow M\left( {1 - \sqrt 3 ;\sqrt 3 - 1} \right)\)là điểm cố định mà d luôn đi qua.