Đề kiểm tra 45 phút chương 1: Căn bậc hai - Căn bậc ba - Đề số 1
Đề bài
Cho các biểu thức với $A < 0$ và $B \ge 0$ , khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {{A^2}B} = A\sqrt B $
-
B.
$\sqrt {{A^2}B} = - A\sqrt B $
-
C.
$\sqrt {{A^2}B} = -B\sqrt A $
-
D.
$\sqrt {{A^2}B} = B\sqrt A $
Kết quả của phép tính $\sqrt {\dfrac{{81}}{{169}}} $ là?
-
A.
$\dfrac{9}{{13}}$
-
B.
$\dfrac{9}{{169}}$
-
C.
$\dfrac{3}{{13}}$
-
D.
$\dfrac{{13}}{9}$
Rút gọn biểu thức \(2\sqrt[3]{{27{a^3}}} - 3\sqrt[3]{{8{a^3}}} + 4\sqrt[3]{{125{a^3}}}\) ta được:
-
A.
\(14a\)
-
B.
\(20a\)
-
C.
\(9a\)
-
D.
\( - 8a\)
Cho $a,b$ là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {ab} = a\sqrt b $
-
B.
$\sqrt a \sqrt b = b\sqrt a $
-
C.
$\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} $
-
D.
$\sqrt {ab} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$
Biểu thức $\sqrt {x - 3} $ có nghĩa khi
-
A.
$x < 3$
-
B.
$x < 0$
-
C.
$x \ge 0$
-
D.
$x \ge 3$
So sánh hai số $5\sqrt 3 $ và $4\sqrt 5 $
-
A.
$5\sqrt 3 > 4\sqrt 5 $
-
B.
$5\sqrt 3 = 4\sqrt 5 $
-
C.
$5\sqrt 3 \ge 4\sqrt 5 $
-
D.
$5\sqrt 3 < 4\sqrt 5 $
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
-
A.
\(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt a .\sqrt b \)
-
B.
\(\dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \dfrac{a}{b}\) với \(b \ne 0\)
-
C.
\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = - a\, khi\,a < 0\)
-
D.
\(\dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}}}\) với \(b \ne 0\)
Phép tính $\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}{{.7}^2}} $ có kết quả là?
-
A.
$35$
-
B.
$5$
-
C.
$ - 35$
-
D.
Không tồn tại.
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {32} + \sqrt {50} - 3\sqrt 8 - \sqrt {18} \) là
-
A.
$1$
-
B.
$0$
-
C.
$2$
-
D.
$3$
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \).
-
A.
\(2\sqrt 2 \)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(\sqrt 2 \)
-
D.
\(2\sqrt 5 \)
Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được
-
A.
$\sqrt {5{y^2}} $
-
B.
$\sqrt {25{y^3}} $
-
C.
$\sqrt {5{y^3}} $
-
D.
$\sqrt {25y\sqrt y } $
Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 31} = x + 4\) là
-
A.
\(x = 2\)
-
B.
\(x = 5\)
-
C.
\(x = 3\)
-
D.
\(x = 3;x = 5\)
Tìm giá trị của $x$ không âm biết $2\sqrt x - 30 = 0$.
-
A.
$x = - 15$
-
B.
$x = 225$
-
C.
$x = 25$
-
D.
$x = 15$
Giá trị biểu thức \(\sqrt {5x + 3} .\sqrt {5x - 3} \) khi \(x = \sqrt {3,6} \) là:
-
A.
\(3,6\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(81\)
-
D.
\(9\)
Nghiệm của phương trình \(\dfrac{3}{2}\sqrt {x - 1} - \dfrac{1}{2}\sqrt {9{\rm{x}} - 9} + 16\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{64}}} = 12\) là:
-
A.
\(x = 37\)
-
B.
\(x = 7\)
-
C.
\(x = 35\)
-
D.
\(x = 5\)
Rút gọn biểu thức \(D = \dfrac{{2\left( {a + b} \right)}}{{\sqrt b }}\sqrt {\dfrac{b}{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}} \) với \(a,b > 0\) ta được:
-
A.
\(a + b\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(\dfrac{{\sqrt b }}{2}\)
-
D.
\(2\sqrt b \)
Trục căn thức ở mẫu biểu thức \(\dfrac{4}{{3\sqrt x + 2\sqrt y }}\) với \(x \ge 0;y \ge 0;x \ne \dfrac{4}{9}y\) ta được:
-
A.
\(\dfrac{{3\sqrt x - 2\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)
-
B.
\(\dfrac{{12\sqrt x - 8\sqrt y }}{{3x + 2y}}\)
-
C.
\(\dfrac{{12\sqrt x + 8\sqrt y }}{{9x + 4y}}\)
-
D.
\(\dfrac{{12\sqrt x - 8\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)
Rút gọn biểu thức \(\dfrac{{4a}}{{\sqrt 7 - \sqrt 3 }} - \dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt 2 }} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\) ta được:
-
A.
\(2a\)
-
B.
\(2\sqrt 7 a\)
-
C.
\(a\left( {\sqrt 7 + 2} \right)\)
-
D.
\(a\left( {\sqrt 7 - 2} \right)\)
Trục căn thức ở mẫu biểu thức \(\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }}\)với $a \ge 0;a \ne 4$ ta được
-
A.
$\dfrac{{ - 2a\sqrt a + 4a}}{{4 - a}}$
-
B.
$\dfrac{{2a\sqrt a - 4a}}{{4 - a}}$
-
C.
$\dfrac{{2a\sqrt a + 4a}}{{4 - a}}$
-
D.
$ - \dfrac{{2a\sqrt a + 4a}}{{4 - a}}$
Cho biểu thức \(A = \dfrac{{2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 1}}\)với \(x \ge 0\). So sánh \(A\) với \(2\).
-
A.
\(A > 2\)
-
B.
\(A < 2\)
-
C.
\(A = 2\)
-
D.
\(A \ge 2\)
Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1\). Giá trị của \(P\) khi \(x = \dfrac{8}{{3 - \sqrt 5 }}\) là:
-
A.
\(5 + \sqrt 5 \)
-
B.
\(5\)
-
C.
\(\dfrac{{5 + \sqrt 5 }}{5}\)
-
D.
\(\sqrt 5 \)
Rút gọn biểu thức \(2\sqrt a - \sqrt {9{a^3}} + {a^2}\sqrt {\dfrac{{16}}{a}} + \dfrac{2}{{{a^2}}}\sqrt {36{a^5}} \) với $a > 0$ ta được
-
A.
$14\sqrt a + a\sqrt a $
-
B.
$14\sqrt a - a\sqrt a $
-
C.
$14\sqrt a + 2a\sqrt a $
-
D.
$20\sqrt a - 2a\sqrt a $
Tìm \(x\) biết \(\sqrt[3]{{4 - 2x}} > 4\).
-
A.
\(x < 30\)
-
B.
\(x > - 30\)
-
C.
\(x < - 30\)
-
D.
\(x > 30\)
Rút gọn biểu thức \(P = \dfrac{{2\sqrt 6 + \sqrt 3 + 4\sqrt 2 + 3}}{{\sqrt {11 + 2\left( {\sqrt 6 + \sqrt {12} + \sqrt {18} } \right)} }}\) ta được
-
A.
\(P = \sqrt 3 - 1\)
-
B.
\(P = \sqrt 3 + 1\)
-
C.
\(P = 2\sqrt 3 \)
-
D.
\(P = \sqrt 3 + 2\)
Giả sử \(a;\,\,b;\,\,c\) là các số thực dương. Chọn câu đúng.
-
A.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \le 2\left( {\sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} } \right)$
-
B.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \ge 2\left( {\sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} } \right)$
-
C.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \le \sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} $
-
D.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \ge \sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} $
Lời giải và đáp án
Cho các biểu thức với $A < 0$ và $B \ge 0$ , khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {{A^2}B} = A\sqrt B $
-
B.
$\sqrt {{A^2}B} = - A\sqrt B $
-
C.
$\sqrt {{A^2}B} = -B\sqrt A $
-
D.
$\sqrt {{A^2}B} = B\sqrt A $
Đáp án : B
Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$
Kết quả của phép tính $\sqrt {\dfrac{{81}}{{169}}} $ là?
-
A.
$\dfrac{9}{{13}}$
-
B.
$\dfrac{9}{{169}}$
-
C.
$\dfrac{3}{{13}}$
-
D.
$\dfrac{{13}}{9}$
Đáp án : A
Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số $a$ không âm và số $b$ dương , ta có $\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$.
$\sqrt {\dfrac{{81}}{{169}}} = \dfrac{{\sqrt {81} }}{{\sqrt {169} }} = \dfrac{{\sqrt {{9^2}} }}{{\sqrt {{{13}^2}} }} = \dfrac{9}{{13}}$
Rút gọn biểu thức \(2\sqrt[3]{{27{a^3}}} - 3\sqrt[3]{{8{a^3}}} + 4\sqrt[3]{{125{a^3}}}\) ta được:
-
A.
\(14a\)
-
B.
\(20a\)
-
C.
\(9a\)
-
D.
\( - 8a\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) sau đó cộng trừ các số hạng.
Ta có: \(2\sqrt[3]{{27{a^3}}} - 3\sqrt[3]{{8{a^3}}} + 4\sqrt[3]{{125{a^3}}}\)\( = 2\sqrt[3]{{{{\left( {3a} \right)}^3}}} - 3\sqrt[3]{{{{\left( {2a} \right)}^3}}} + 4\sqrt[3]{{{{\left( {5a} \right)}^3}}}\)
\( = 2.3a - 3.2a + 4.5a = 20a\).
Cho $a,b$ là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {ab} = a\sqrt b $
-
B.
$\sqrt a \sqrt b = b\sqrt a $
-
C.
$\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} $
-
D.
$\sqrt {ab} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức căn thức bậc hai của một tích.
Với hai số $a,b$ không âm, ta có $\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b $.
Biểu thức $\sqrt {x - 3} $ có nghĩa khi
-
A.
$x < 3$
-
B.
$x < 0$
-
C.
$x \ge 0$
-
D.
$x \ge 3$
Đáp án : D
Sử dụng điều kiện để $\sqrt A $ có nghĩa. Ta có $\sqrt A $ có nghĩa khi $ A \ge 0$.
Ta có $\sqrt {x - 3} $ có nghĩa khi $x - 3 \ge 0 $ hay $x \ge 3$.
So sánh hai số $5\sqrt 3 $ và $4\sqrt 5 $
-
A.
$5\sqrt 3 > 4\sqrt 5 $
-
B.
$5\sqrt 3 = 4\sqrt 5 $
-
C.
$5\sqrt 3 \ge 4\sqrt 5 $
-
D.
$5\sqrt 3 < 4\sqrt 5 $
Đáp án : D
Đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai số $\sqrt A < \sqrt B \Leftrightarrow 0 \le A < B$.
Đưa thừa số vào trong dấu căn
+) $A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$
+) $A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$
Ta có $5\sqrt 3 = \sqrt {{5^2}.3} = \sqrt {25.3} = \sqrt {75} $; $4\sqrt 5 = \sqrt {{4^2}.5} = \sqrt {16.5} = \sqrt {80} $
Vì $75 < 80 $ nên $\sqrt {75} < \sqrt {80} $ hay $ 5\sqrt 3 < 4\sqrt 5 $
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
-
A.
\(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt a .\sqrt b \)
-
B.
\(\dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \dfrac{a}{b}\) với \(b \ne 0\)
-
C.
\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = - a\, khi\,a < 0\)
-
D.
\(\dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}}}\) với \(b \ne 0\)
Đáp án : D
+) \(a < b \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\)
+) \(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b}\)
+) Với \(b \ne 0\), ta có \(\sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}}} = \dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}}\).
+)\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{a^3}}} = a\)
Từ đó D đúng.
Phép tính $\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}{{.7}^2}} $ có kết quả là?
-
A.
$35$
-
B.
$5$
-
C.
$ - 35$
-
D.
Không tồn tại.
Đáp án : A
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số $a,b$ không âm, ta có $\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} $
-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|$
Cách giải:
$\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}{{.7}^2}} = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} .\sqrt {{7^2}} = \left| { - 5} \right|.\left| 7 \right| = 5.7 = 35$.
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {32} + \sqrt {50} - 3\sqrt 8 - \sqrt {18} \) là
-
A.
$1$
-
B.
$0$
-
C.
$2$
-
D.
$3$
Đáp án : B
-Sử dụng công thức khai phương một tích \(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B ,\,\,\left( {A,B \ge 0} \right)\) đưa biểu thức về các căn thức cùng loại (cùng biểu thức dưới dấu căn).
-Cộng trừ các căn thức
\(\sqrt {32} + \sqrt {50} - 3\sqrt 8 - \sqrt {18} \)\( = \sqrt {16.2} + \sqrt {25.2} - 3\sqrt {4.2} - \sqrt {9.2} \)
\(= 4\sqrt 2 + 5\sqrt 2 - 6\sqrt 2 - 3\sqrt 2 = 0\)
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \).
-
A.
\(2\sqrt 2 \)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(\sqrt 2 \)
-
D.
\(2\sqrt 5 \)
Đáp án : A
- Đưa biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\)
- Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)
- Cộng trừ các căn thức bậc hai.
\(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \)\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {5 - 2\sqrt 5 .\sqrt 2 + 2} \)\(= \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \)
\( = \left| {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right| - \left| {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right| \)\(= \sqrt 2 + \sqrt 5 -\sqrt 5 +\sqrt 2 = 2\sqrt 2 \)
Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được
-
A.
$\sqrt {5{y^2}} $
-
B.
$\sqrt {25{y^3}} $
-
C.
$\sqrt {5{y^3}} $
-
D.
$\sqrt {25y\sqrt y } $
Đáp án : B
Đưa thừa số vào trong dấu căn
+) $A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$
+) $A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$
Ta có $5y\sqrt y $$ = \sqrt {{{\left( {5y} \right)}^2}y} = \sqrt {25{y^2}.y} = \sqrt {25{y^3}} $.
Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 31} = x + 4\) là
-
A.
\(x = 2\)
-
B.
\(x = 5\)
-
C.
\(x = 3\)
-
D.
\(x = 3;x = 5\)
Đáp án : D
Phương trình theo dạng \(\sqrt A = B\)
- Tìm điều kiện \(B \ge 0\)
- Với điều kiện trên thì phương trình theo dạng \(\sqrt A = B \Leftrightarrow A = {B^2}\)
- So sánh điều kiện và kết luận nghiệm.
ĐK: \(x + 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 4\)
Với điều kiện trên ta có:
\(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 31} = x + 4\)\( \Leftrightarrow 2{x^2} + 31 = {\left( {x + 4} \right)^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 31 = {x^2} + 8x + 16\)\(\Leftrightarrow 2{x^2} + 31 - {x^2} - 8x - 16 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 15 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 5x + 15 = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) - 5\left( {x - 3} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\left( N \right)\\x = 5\left( N \right)\end{array} \right.\) .
Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = 3;x = 5.\)
Tìm giá trị của $x$ không âm biết $2\sqrt x - 30 = 0$.
-
A.
$x = - 15$
-
B.
$x = 225$
-
C.
$x = 25$
-
D.
$x = 15$
Đáp án : B
Đưa phương trình chứa căn về dạng \(\sqrt A = B\) và sử dụng cách giải \(\sqrt A = B\; khi \;\left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = {B^2}\end{array} \right.\).
Với $x$ không âm ta có
$2\sqrt x - 30 = 0 $
$ 2\sqrt x = 30 $
$ \sqrt x = 15$ mà $15 > 0$ nên $\sqrt x = 15 $
$ x = {15^2} $
$x = 225$ (thỏa mãn).
Vậy $x = 225$.
Giá trị biểu thức \(\sqrt {5x + 3} .\sqrt {5x - 3} \) khi \(x = \sqrt {3,6} \) là:
-
A.
\(3,6\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(81\)
-
D.
\(9\)
Đáp án : D
- Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số \(a,b\) không âm, ta có \(\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} \)
Ta có: \(\sqrt {\left( {5x - 3} \right)\left( {5x + 3} \right)} = \sqrt {25{x^2} - 9} \) với \(x \ge \dfrac{3}{5}\)
Thay \(x = \sqrt {3,6} \) (tm đk \(x \ge \dfrac{3}{5}\)) vào biểu thức ta được: \(\sqrt {25{x^2} - 9} = \sqrt {25.{{\left( {\sqrt {3,6} } \right)}^2} - 9} = \sqrt {81} = 9\).
Nghiệm của phương trình \(\dfrac{3}{2}\sqrt {x - 1} - \dfrac{1}{2}\sqrt {9{\rm{x}} - 9} + 16\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{64}}} = 12\) là:
-
A.
\(x = 37\)
-
B.
\(x = 7\)
-
C.
\(x = 35\)
-
D.
\(x = 5\)
Đáp án : A
- Tìm điều kiện xác định.
- Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số \(a,b\) không âm, ta có \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \)
- Sửdụng công thức khai phương một thương: Với \(a\) không âm và \(b>0\), ta có \(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{\sqrt a }{\sqrt b} \)
- Nhóm nhân tử chung để đưa phương trình về dạng đã biết.
- So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\9x - 9 \ge 0\\\dfrac{{x - 1}}{{64}} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\9\left( {x - 1} \right) \ge 0\\x - 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\)
Với điều kiện trên ta có: \(\dfrac{3}{2}\sqrt {x - 1} - \dfrac{1}{2}\sqrt {9{\rm{x}} - 9} + 16\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{64}}} = 12\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}\sqrt {x - 1} - \dfrac{1}{2}\sqrt {9\left( {x - 1} \right)} + 16\dfrac{{\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {64} }} = 12\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}\sqrt {x - 1} - \dfrac{1}{2}\sqrt 9 .\sqrt {x - 1} + 16\dfrac{{\sqrt {x - 1} }}{8} = 12\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}\sqrt {x - 1} - \dfrac{3}{2}.\sqrt {x - 1} + 2\sqrt {x - 1} = 12\\ \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 1} = 12\\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 1} = 6\\ \Leftrightarrow x - 1 = 36\\ \Leftrightarrow x = 37\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 37\).
Rút gọn biểu thức \(D = \dfrac{{2\left( {a + b} \right)}}{{\sqrt b }}\sqrt {\dfrac{b}{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}} \) với \(a,b > 0\) ta được:
-
A.
\(a + b\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(\dfrac{{\sqrt b }}{2}\)
-
D.
\(2\sqrt b \)
Đáp án : B
- Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số \(a,b\) không âm, ta có \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \)
- Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số \(a\) không âm và số \(b\) dương, ta có \(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).
- Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
\(D = \dfrac{{2\left( {a + b} \right)}}{{\sqrt b }}\sqrt {\dfrac{b}{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}} \)\( = \dfrac{{2\left( {a + b} \right)}}{{\sqrt b }}.\dfrac{{\sqrt b }}{{\sqrt {{a^2} + 2ab + {b^2}} }} = \dfrac{{2\left( {a + b} \right)}}{{\sqrt b }}.\dfrac{{\sqrt b }}{{\sqrt {{{\left( {a + b} \right)}^2}} }}\)\( = \dfrac{{2\left( {a + b} \right)}}{{\sqrt b }}.\dfrac{{\sqrt b }}{{\left| {a + b} \right|}} = \dfrac{{2\left( {a + b} \right)}}{{\sqrt b }}.\dfrac{{\sqrt b }}{{a + b}} = 2\) (Vì \(a,b > 0 \Rightarrow a + b > 0 \Rightarrow \left| {a + b} \right| = a + b\))
Trục căn thức ở mẫu biểu thức \(\dfrac{4}{{3\sqrt x + 2\sqrt y }}\) với \(x \ge 0;y \ge 0;x \ne \dfrac{4}{9}y\) ta được:
-
A.
\(\dfrac{{3\sqrt x - 2\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)
-
B.
\(\dfrac{{12\sqrt x - 8\sqrt y }}{{3x + 2y}}\)
-
C.
\(\dfrac{{12\sqrt x + 8\sqrt y }}{{9x + 4y}}\)
-
D.
\(\dfrac{{12\sqrt x - 8\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức
Với các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A \ge 0,B \ge 0,A \ne B\) ta có:
\(\dfrac{C}{{\sqrt A - \sqrt B }} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A + \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\); \(\dfrac{C}{{\sqrt A + \sqrt B }} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A - \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\)
Ta có: \(\dfrac{4}{{3\sqrt x + 2\sqrt y }}\)\( = \dfrac{{4\left( {3\sqrt x - 2\sqrt y } \right)}}{{\left( {3\sqrt x + 2\sqrt y } \right)\left( {3\sqrt x - 2\sqrt y } \right)}} = \dfrac{{4\left( {3\sqrt x - 2\sqrt y } \right)}}{{{{\left( {3\sqrt x } \right)}^2} - {{\left( {2\sqrt y } \right)}^2}}} = \dfrac{{12\sqrt x - 8\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)
Rút gọn biểu thức \(\dfrac{{4a}}{{\sqrt 7 - \sqrt 3 }} - \dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt 2 }} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\) ta được:
-
A.
\(2a\)
-
B.
\(2\sqrt 7 a\)
-
C.
\(a\left( {\sqrt 7 + 2} \right)\)
-
D.
\(a\left( {\sqrt 7 - 2} \right)\)
Đáp án : D
- Trục căn thức ở mẫu theo công thức
Với các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A \ge 0,A \ne {B^2}\), ta có: \(\dfrac{C}{{\sqrt A + B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\dfrac{C}{{\sqrt A - B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A + B} \right)}}{{A - {B^2}}}\)
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi rút gọn.
Ta có: \(\dfrac{{4a}}{{\sqrt 7 - \sqrt 3 }} - \dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt 2 }} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\)\( = \dfrac{{4a\left( {\sqrt 7 + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {\sqrt 7 - \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 7 + \sqrt 3 } \right)}} - \dfrac{{2a\left( {2 + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt 2 } \right)\left( {2 + \sqrt 2 } \right)}} - \dfrac{{a\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}}\)
\( = a\left( {\sqrt 7 + \sqrt 3 } \right) - a\left( {2 + \sqrt 2 } \right) - a\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\)\( = a\left( {\sqrt 7 + \sqrt 3 - 2 - \sqrt 2 - \sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\)
\( = a\left( {\sqrt 7 - 2} \right)\)
Trục căn thức ở mẫu biểu thức \(\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }}\)với $a \ge 0;a \ne 4$ ta được
-
A.
$\dfrac{{ - 2a\sqrt a + 4a}}{{4 - a}}$
-
B.
$\dfrac{{2a\sqrt a - 4a}}{{4 - a}}$
-
C.
$\dfrac{{2a\sqrt a + 4a}}{{4 - a}}$
-
D.
$ - \dfrac{{2a\sqrt a + 4a}}{{4 - a}}$
Đáp án : C
Trục căn thức ở mẫu theo công thức
Với các biểu thức $A,B,C$ mà $A \ge 0,A \ne {B^2}$, ta có $\dfrac{C}{{\sqrt A + B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\dfrac{C}{{\sqrt A - B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A + B} \right)}}{{A - {B^2}}}$
Ta có $\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }} = \dfrac{{2a\left( {2 + \sqrt a } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt a } \right)\left( {2 + \sqrt a } \right)}} = \dfrac{{2a\sqrt a + 4a}}{{4 - a}}.$
Cho biểu thức \(A = \dfrac{{2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 1}}\)với \(x \ge 0\). So sánh \(A\) với \(2\).
-
A.
\(A > 2\)
-
B.
\(A < 2\)
-
C.
\(A = 2\)
-
D.
\(A \ge 2\)
Đáp án : B
- Muốn so sánh hai biểu thức \(A\) và \(B\) ta so sánh hiệu \(A - B\) với số \(0\).
Nếu \(A - B > 0 \) thì \( A > B\), nếu \(A - B < 0 \) thì \( A < B\)
- Khi so sánh với số \(0\) ta thường đưa về hằng đẳng thức để so sánh.
Ta xét hiệu: \(A - 2 = \dfrac{{2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 1}} - 2 = \dfrac{{2\sqrt x + 1 - 2\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} = \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt x + 1}}\)
Vì \( - 1 < 0\) và \(\sqrt x \ge 0,\,\forall x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x + 1 \ge 1 > 0\) nên \(\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt x + 1}} < 0\) hay \(A - 2 < 0 \) hay \( A < 2.\).
Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1\). Giá trị của \(P\) khi \(x = \dfrac{8}{{3 - \sqrt 5 }}\) là:
-
A.
\(5 + \sqrt 5 \)
-
B.
\(5\)
-
C.
\(\dfrac{{5 + \sqrt 5 }}{5}\)
-
D.
\(\sqrt 5 \)
Đáp án : C
- Sử dụng các phép biến đổi như trục căn thức ở mẫu và đưa về hằng đẳng thức để rút gọn biến số trước khi thay vào biểu thức.
- Thay giá trị của biến (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức và thực hiện phép tính.
Ta có: \(x = \dfrac{8}{{3 - \sqrt 5 }} = \dfrac{{8\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}}{{\left( {3 - \sqrt 5 } \right)\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}} = \dfrac{{8\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}}{{9 - 5}} = 6 + 2\sqrt 5 = {\left( {\sqrt 5 + 1} \right)^2}\left( {tm} \right)\)\( \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 + 1\)
Khi đó ta có: \(P = \dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{{\sqrt 5 + 1 - 1}} = \dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{5 + \sqrt 5 }}{5}\).
Rút gọn biểu thức \(2\sqrt a - \sqrt {9{a^3}} + {a^2}\sqrt {\dfrac{{16}}{a}} + \dfrac{2}{{{a^2}}}\sqrt {36{a^5}} \) với $a > 0$ ta được
-
A.
$14\sqrt a + a\sqrt a $
-
B.
$14\sqrt a - a\sqrt a $
-
C.
$14\sqrt a + 2a\sqrt a $
-
D.
$20\sqrt a - 2a\sqrt a $
Đáp án : A
-Sử dụng công thức khai phương một thương \(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) với \(A \ge 0,B > 0\) và công thức khai phương một tích \(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B ,\,\,\left( {A,B \ge 0} \right)\)
-Khử mẫu biểu thức lấy căn theo công thức \(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}\,\left( {A \ge 0,B > 0} \right)\)
-Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
-Cộng trừ các căn thức bậc hai.
Với $a>0$ ta có \(2\sqrt a - \sqrt {9{a^3}} + {a^2}\sqrt {\dfrac{{16}}{a}} + \dfrac{2}{{{a^2}}}\sqrt {36{a^5}} \)$ = 2\sqrt a - \sqrt {9{a^2}.a} + {a^2}\dfrac{{\sqrt {16a} }}{a} + \dfrac{2}{{{a^2}}}.\sqrt {36{a^4}.a} $
$ = 2\sqrt a - 3a\sqrt a + 4a\sqrt a + \dfrac{2}{{{a^2}}}.6{a^2}\sqrt a $$ = 2\sqrt a - 3a\sqrt a + 4a\sqrt a + 12\sqrt a = 14\sqrt a + a\sqrt a $
Tìm \(x\) biết \(\sqrt[3]{{4 - 2x}} > 4\).
-
A.
\(x < 30\)
-
B.
\(x > - 30\)
-
C.
\(x < - 30\)
-
D.
\(x > 30\)
Đáp án : C
- Áp dụng \(\sqrt[3]{a} > b \) thì \( a > {b^3}\).
Ta có: \(\sqrt[3]{{4 - 2x}} > 4 \\ 4 - 2x > {4^3} \\ 4 - 2x > 64 \\ 2x < - 60 \\ x < - 30\).
Rút gọn biểu thức \(P = \dfrac{{2\sqrt 6 + \sqrt 3 + 4\sqrt 2 + 3}}{{\sqrt {11 + 2\left( {\sqrt 6 + \sqrt {12} + \sqrt {18} } \right)} }}\) ta được
-
A.
\(P = \sqrt 3 - 1\)
-
B.
\(P = \sqrt 3 + 1\)
-
C.
\(P = 2\sqrt 3 \)
-
D.
\(P = \sqrt 3 + 2\)
Đáp án : B
+ Sử dụng công thức khai phương một tích \(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B \left( {A;B \ge 0} \right)\)
+ Sử dụng hẳng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) và \({\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + bc + ac} \right)\)
Ta có \(P = \dfrac{{2\sqrt 6 + \sqrt 3 + 4\sqrt 2 + 3}}{{\sqrt {11 + 2\left( {\sqrt 6 + \sqrt {12} + \sqrt {18} } \right)} }}\)
\( = \dfrac{{\left( {\sqrt 6 + 3 + 3\sqrt 2 } \right) + \left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 } \right)}}{{\sqrt {2 + 3 + 6 + 2\left( {\sqrt 2 .\sqrt 3 + \sqrt 2 .\sqrt 6 + \sqrt 3 .\sqrt 6 } \right)} }}\)
\( = \dfrac{{\sqrt 3 \left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 } \right) + \left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 } \right)}}{{\sqrt {2 + 3 + 6 + 2\left( {\sqrt 2 .\sqrt 3 + \sqrt 2 .\sqrt 6 + \sqrt 3 .\sqrt 6 } \right)} }}\)
\( = \dfrac{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 } \right)\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 } \right)}^2}} }}\)
\( = \dfrac{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 } \right)\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 }}\)
\( = \sqrt 3 + 1.\)
Vậy \(P = \sqrt 3 + 1\) .
Giả sử \(a;\,\,b;\,\,c\) là các số thực dương. Chọn câu đúng.
-
A.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \le 2\left( {\sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} } \right)$
-
B.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \ge 2\left( {\sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} } \right)$
-
C.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \le \sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} $
-
D.
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \ge \sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} $
Đáp án : D
Bài toán kết hợp cả hai bất đẳng thức quen thuộc là Cosi và Bunhiacopxki để chứng minh bất đẳng thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
+ Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương: $a + b \ge 2\sqrt {ab} $.
+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki cho hai bộ số $(a;\,\,b);\,\,(c;\,\,d)$ ta có ${\left( {ac + bd} \right)^2} \le \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right)$.
Theo bất đẳng thức Cô si:
$\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} \ge 2\sqrt {\sqrt {1 + {a^2}} \sqrt {1 + {b^2}} } = 2\sqrt[4]{(1 + {a^2}) (1 + {b^2})}.$
Theo bất đẳng thức Bunhia cốpxki:
\(\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right) = \left( {1 + {a^2}} \right)\left( {{b^2} + 1} \right) \ge {(a + b)^2}\)
$ \Rightarrow \sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} \ge 2\sqrt {a + b} $
Tương tự: $\sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \ge 2\sqrt {b + c} $$ \Rightarrow \sqrt {1 + {c^2}} + \sqrt {1 + {a^2}} \ge 2\sqrt {c + a} $
Cộng cả ba bất đẳng thức trên rồi chia cho 2 ta có:
\(\sqrt {1 + {a^2}} + \sqrt {1 + {b^2}} + \sqrt {1 + {c^2}} \ge \sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} \)
Dấu “=” xảy ra khi \(a = b = c = 1.\)