Processing math: 29%

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai


Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1: Tìm m để phương trình x2(m2+m)x2=0 có nghiệm.

Bài 2: Viết phương trình đường thẳng qua điểm (0;2) và tiếp xúc với parabol y=2x2 (P ).

Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức y=xx2+1.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Tích a.c<0 nên suy ra biệt thức delta dương với mọi m=>đpcm

Lời giải chi tiết:

Bài 1: Ta có  các hệ số: a=1;c=2. Vì vậy a.c=2<0 b24ac>0, hay (m2+m)2+8>0, với mọi m.

Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi m.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Phương trình đường thẳng qua điểm (0;2)  nên b=– 2, giả sử y = kx – 2 (d)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P ) và (d)

(P ) và (d) tiếp xúc với nhau khi và chỉ khi phương trình trên có nghiệm kép

Lời giải chi tiết:

Bài 2: Phương trình đường thẳng qua điểm (0; − 2)  nên b=– 2, giả sử y = kx – 2 (d)

Xét phương trình hoành độ giao điểm ( nếu có) của (P ) và (d):

2{x^2} = kx - 2 \;\Leftrightarrow 2{x^2} - kx + 2 = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)

(P ) và (d) tiếp xúc với nhau khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm kép

\Leftrightarrow \Delta  = 0 \Leftrightarrow {k^2} - 16 = 0 \Leftrightarrow k =  \pm 4.

Phương trình đường thẳng đi qua điểm (0; − 2) và tiếp xúc với (P ) là :

y =  \pm 4x - 2.

LG bài 3

Phương pháp giải:

Đưa biểu thức về phương trình bậc hai của x, còn y là tham số.

Biện luận:  pt trên có nghiệm \Leftrightarrow ∆ ≥ 0 giải ra ta tìm được GTLN của y

Lời giải chi tiết:

Bài 3: Mẫu số : {x^2} + 1 \ne 0, với mọi x.

Vậy : y = {x \over {{x^2} + 1}} \Leftrightarrow y{x^2} + y = x

\Leftrightarrow y{x^2} - x + y = 0\,\,\,\,\left( * \right)

Ta xem phương trình (*) là phương trình bậc hai của x, còn y là tham số.

+) Nếu y = 0, phương trình (*) có nghiệm x = 0.

+) Nếu y \ne 0, phương trình (*) có nghiệm \Rightarrow ∆ ≥ 0

1 - 4{y^2} \ge 0 \Leftrightarrow {y^2} \le {1 \over 4}

\Leftrightarrow \left| y \right| \le {1 \over 2} \Leftrightarrow  - {1 \over 2} \le y \le {1 \over 2}

Vậy giá trị lớn nhất của y là {1 \over 2}, dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi :

{1 \over 2}{x^2} - x + {1 \over 2} = 0 \Leftrightarrow x = 1.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 4 - Đại số 9