Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức - Đề số 5
Carbohydrate là gì?
Đề bài
Carbohydrate là gì?
-
A.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là C n (H 2 O) m .
-
B.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là C n (H 2 O) m .
-
C.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
-
D.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là C n (H 2 O) n .
Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong ?
-
A.
glucose.
-
B.
fructose.
-
C.
cellulose.
-
D.
saccharose.
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
-
A.
glucose và cellulose.
-
B.
saccharose và tinh bột.
-
C.
fructose và glucose.
-
D.
glucose và saccharose.
Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải, ester này có công thức cấu tạo thu gọn là
-
A.
CH 3 COOC 2 H 5 .
-
B.
CH 3 COOCH 3 .
-
C.
C 2 H 5 COOCH 3 .
-
D.
CH 2 =CHCOOCH 3
Các dung dịch glucose, fructose và saccharose đều có phản ứng
-
A.
cộng H 2 (Ni, t o ).
-
B.
tráng bạc
-
C.
với Cu(OH) 2 .
-
D.
thủy phân.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai ?
-
A.
Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
-
B.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
-
C.
Sau bước 3, có lớp bạc (silver) kim loại bám trên thành ống nghiệm.
-
D.
Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
Cho m gam dung dịch glucose 20% tráng silver, phản ứng hoàn toàn sinh ra 64,8 gam silver. Giá trị của m là
-
A.
270 gam
-
B.
135 gam
-
C.
54 gam
-
D.
108 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose không làm mất màu nước bromine.
(b) Saccharose không tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, t o ) tạo thành sobitol.
(c) Thủy phân saccharose thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Có một số nhận xét về cacbohydrate như sau:
(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân
(2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β glucose.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, glucose, saccharose. bằng phương pháp hoá học nào sau đây có thể nhận biết 4 dung dịch trên ( tiến hành theo trình tự sau)
-
A.
Dùng quỳ tím, dùng AgNO 3 /NH 3 , thêm vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đun nhẹ, dung dịch AgNO 3 /NH 3
-
B.
Dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , quỳ tím.
-
C.
Dùng Na 2 CO 3 , thêm vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đun nhẹ, dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
-
D.
Dùng Na, dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thêm vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đun nhẹ,dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
Số mắc xích của glucose có trong cellulose là 30 000. Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là bao nhiêu (u).
-
A.
25.000
-
B.
27.000
-
C.
4.860.000
-
D.
35.000
Hormone nào sau đây làm giảm lượng glucose trong máu?
-
A.
Adrenaline
-
B.
Lysine
-
C.
Insuline
-
D.
Glucosamine
Cho các chất sau: (1) CH 3 COOH, (2) CH 3 COOCH 3 , (3) C 2 H 5 OH, (4) C 2 H 5 COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là
-
A.
(1), (2), (3), (4).
-
B.
(2), (3), (1), (4).
-
C.
(4), (3), (2), (1).
-
D.
(3), (1), (2), (4).
Khi xà phòng hóa triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
3
Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
-
A.
CH 3 COONa.
-
B.
CH 3 (CH 2 ) 3 COONa.
-
C.
CH 2 =CH-COONa.
-
D.
C 17 H 35 COONa.
Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:
-
A.
Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.
-
B.
Vì bồ kết có thành phần là este của glycerine.
-
C.
Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.
-
D.
Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.
Để xà phòng hoá hoàn toàn \({\rm{5,28\;g}}\) một ester no, đơn chức, mạch hở \({\rm{X}}\) cần dùng \({\rm{60,0\;mL}}\) dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester \({\bf{X}}\) là
-
A.
\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{{\rm{O}}_2}\).
-
B.
\({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\).
-
C.
\({{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).
-
D.
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).
Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glycerol và m gam hỗn hợp hai muối sodium stearate và sodium oleate có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là
-
A.
45,9.
-
B.
45,8.
-
C.
45,7
-
D.
45,6.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):
Biết trong X nguyên tố oxygen chiếm 42,86% về khối lượng và X 3 chỉ chứa 1 nguyên tử oxygen trong phân tử.
Phát biểu nào sau đây đúng hay sai?
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
X 4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X tác dụng được với dung dịch NaHCO 3 .
Cho bromine vào dung dịch X 5 thu được kết tủa trắng.
Glucose và fructose thuộc nhóm monosaccharide, không bị thủy phân.
Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín.
Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L
Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong.
Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Chuẩn bị:
Hoá chất: chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), dung dịch NaOH 40%, dung dịch NaCl bão hoà.
Dụng cụ: bát sứ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kiềng sắt, đèn cồn.
Tiến hành:
- Cho khoảng 2 g chất béo và khoảng 4 mL dung dịch NaOH 40% vào bát sứ. Đun hỗn hợp trong khoảng 10 phút và liên tục khuấy bằng đũa thuỷ tinh. Nếu thể tích nước giảm cần bổ sung thêm nước.
- Kết thúc phản ứng, đổ hỗn hợp vào cốc thuỷ tinh chứa khoảng 30 mL dung dịch NaCl bão hoà, khuấy nhẹ. Để nguội hỗn hợp, tách lấy khối xà phòng nổi lên ở trên.
Phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.
Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol do xà phòng tan nhiều trong NaCl bão hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.
Sau phản ứng khi chưa thêm NaCl bão hòa thì dung dịch đồng nhất; sau khi thêm NaCl bão hòa thì sản phẩm tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa và glycerol.
Phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.
Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia.
Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.
Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.
Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm.
Lời giải và đáp án
Carbohydrate là gì?
-
A.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là C n (H 2 O) m .
-
B.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là C n (H 2 O) m .
-
C.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
-
D.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là C n (H 2 O) n .
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của carbohydrate.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là C n (H 2 O) m .
Đáp án B
Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong ?
-
A.
glucose.
-
B.
fructose.
-
C.
cellulose.
-
D.
saccharose.
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng của monosaccharide.
Trong mật ong có nhiều fructose.
Đáp án B
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
-
A.
glucose và cellulose.
-
B.
saccharose và tinh bột.
-
C.
fructose và glucose.
-
D.
glucose và saccharose.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.
Chất X là glucose vì glucose được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm.
Chất X được điều chế bằng cách thủy phân Y mà Y lại là nguyên liệu để làm bánh kẹo nước giải khác vậy Y là saccharose.
Đáp án D
Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải, ester này có công thức cấu tạo thu gọn là
-
A.
CH 3 COOC 2 H 5 .
-
B.
CH 3 COOCH 3 .
-
C.
C 2 H 5 COOCH 3 .
-
D.
CH 2 =CHCOOCH 3
Đáp án : D
Dựa vào danh pháp của ester.
Methyl acrylate có công thức cấu tạo thu gọn là: CH 2 =CHCOOCH 3
Đáp án D
Các dung dịch glucose, fructose và saccharose đều có phản ứng
-
A.
cộng H 2 (Ni, t o ).
-
B.
tráng bạc
-
C.
với Cu(OH) 2 .
-
D.
thủy phân.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.
Glucose, fructose và saccharose đều có phản ứng với Cu(OH) 2 vì đều có nhiều nhóm – OH xếp liền kề nhau.
Đáp án C
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai ?
-
A.
Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
-
B.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
-
C.
Sau bước 3, có lớp bạc (silver) kim loại bám trên thành ống nghiệm.
-
D.
Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của nhóm aldehyde.
Đáp án B
Cho m gam dung dịch glucose 20% tráng silver, phản ứng hoàn toàn sinh ra 64,8 gam silver. Giá trị của m là
-
A.
270 gam
-
B.
135 gam
-
C.
54 gam
-
D.
108 gam
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
n Ag = 64,8 : 108 = 0,6 mol
n glucose = 0,6 : 2 = 0,3 mol
m dung dịch glucose = \(\frac{{0,3.180}}{{20\% }} = 270g\)
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose không làm mất màu nước bromine.
(b) Saccharose không tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, t o ) tạo thành sobitol.
(c) Thủy phân saccharose thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) đúng
Đáp án D
Có một số nhận xét về cacbohydrate như sau:
(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân
(2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β glucose.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo phân tử của tinh bột và cellulose.
(1) đúng
(2) sai, saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) sai, vì công thức phân tử khác nhau.
(4) đúng
(5) sai, thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra glucose
Đáp án A
Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, glucose, saccharose. bằng phương pháp hoá học nào sau đây có thể nhận biết 4 dung dịch trên ( tiến hành theo trình tự sau)
-
A.
Dùng quỳ tím, dùng AgNO 3 /NH 3 , thêm vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đun nhẹ, dung dịch AgNO 3 /NH 3
-
B.
Dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , quỳ tím.
-
C.
Dùng Na 2 CO 3 , thêm vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đun nhẹ, dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
-
D.
Dùng Na, dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thêm vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đun nhẹ,dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.
- Dùng quỳ tím để phân biệt CH 3 COOH
- Dùng AgNO 3 /NH 3 để phân biệt glucose
- Đun nóng nhẹ thêm vài giọt dung dịch H 2 SO 4 và dung dịch AgNO 3 /NH 3 để phân biệt saccharose.
Chất không tham gia các phản ứng trên là C 2 H 5 OH.
Đáp án A
Số mắc xích của glucose có trong cellulose là 30 000. Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là bao nhiêu (u).
-
A.
25.000
-
B.
27.000
-
C.
4.860.000
-
D.
35.000
Đáp án : C
Dựa vào công thức chung của cellulose (C 6 H 10 O 5 ) n
Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là: 30000 . 162 = 4.860.000amu
Đáp án C
Hormone nào sau đây làm giảm lượng glucose trong máu?
-
A.
Adrenaline
-
B.
Lysine
-
C.
Insuline
-
D.
Glucosamine
Đáp án : C
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Insuline làm giảm lượng glucose trong máu.
Đáp án C
Cho các chất sau: (1) CH 3 COOH, (2) CH 3 COOCH 3 , (3) C 2 H 5 OH, (4) C 2 H 5 COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là
-
A.
(1), (2), (3), (4).
-
B.
(2), (3), (1), (4).
-
C.
(4), (3), (2), (1).
-
D.
(3), (1), (2), (4).
Đáp án : B
Dựa vào tính chất vật lí của ester.
Nhiệt độ tăng dần từ: (2), (3), (1), (4)
Đáp án B
Khi xà phòng hóa triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
3
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của chất béo.
Có 3 đồng phân cấu tạo (các gốc acid béo thay nhau đứng giữa).
(C 17 H 33 COO)(C 17 H 35 COO)(C 15 H 31 COO)C 3 H 5
(C 17 H 35 COO)(C 17 H 33 COO)(C 15 H 31 COO)C 3 H 5
(C 17 H 33 COO)(C 15 H 31 COO)(C 17 H 35 COO)C 3 H 5
Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
-
A.
CH 3 COONa.
-
B.
CH 3 (CH 2 ) 3 COONa.
-
C.
CH 2 =CH-COONa.
-
D.
C 17 H 35 COONa.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của xà phòng.
C 17 H 35 COONa là thành phần chủ yếu của xà phòng.
Đáp án D
Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:
-
A.
Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.
-
B.
Vì bồ kết có thành phần là este của glycerine.
-
C.
Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.
-
D.
Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.
Đáp án : A
Dựa vào cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa.
Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.
Đáp án A
Để xà phòng hoá hoàn toàn \({\rm{5,28\;g}}\) một ester no, đơn chức, mạch hở \({\rm{X}}\) cần dùng \({\rm{60,0\;mL}}\) dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester \({\bf{X}}\) là
-
A.
\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{{\rm{O}}_2}\).
-
B.
\({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\).
-
C.
\({{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).
-
D.
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}\).
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của ester.
n NaOH = 0,06.1 = 0,06 mol
n NaOH = n ester = 0,06 mol
M ester = \(\frac{{5,28}}{{0,06}} = 88{\rm{a}}mu\)
Công thức phân tử của X là \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\)
Đáp án B
Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glycerol và m gam hỗn hợp hai muối sodium stearate và sodium oleate có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là
-
A.
45,9.
-
B.
45,8.
-
C.
45,7
-
D.
45,6.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
n glycerol = 4,6 : 92 = 0,05 mol
n sodium stearate = 0,05 mol; n sodium oleate = 0,05.2 = 0,1 mol
m muối = 0,05.306 + 0,1.304 = 45,7g
Đáp án C
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):
Biết trong X nguyên tố oxygen chiếm 42,86% về khối lượng và X 3 chỉ chứa 1 nguyên tử oxygen trong phân tử.
Phát biểu nào sau đây đúng hay sai?
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
X 4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X tác dụng được với dung dịch NaHCO 3 .
Cho bromine vào dung dịch X 5 thu được kết tủa trắng.
Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
X 4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
X tác dụng được với dung dịch NaHCO 3 .
Cho bromine vào dung dịch X 5 thu được kết tủa trắng.
Dựa vào tính chất hóa học của ester
%O trong X = \(\frac{{16.(n - 2)}}{{12.(n + 2) + n + 16.(n - 2)}}.100 = 42,86\% \)
\( \to \) n = 8
Công thức phân tử X là: C 10 H 8 O 6
X: HOOC-COO-CH 2 -COOC 6 H 5 hoặc C 6 H 5 OOC-COO-CH 2 -COOH
X 1 : (COONa) 2 X 2 : HO-CH 2 -COONa X 3 : C 6 H 5 ONa
X 4 : HO-CH 2 -COOH X 5 : C 6 H 5 OH Y: CO 2
a . Sai, có 2 công thức cấu tạo thỏa X.
b . Sai, X 4 thuộc hợp chất hữu cơ tạp chức.
c . Đúng, X có nhóm -COOH.
d . Đúng, do phenol tạo kết tủa trắng với bromine.
Glucose và fructose thuộc nhóm monosaccharide, không bị thủy phân.
Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín.
Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L
Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong.
Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín.
Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L
Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong.
Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose và fructose
a. đúng
b. đúng
c. đúng
d. sai, cả glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở và mạch vòng.
Chuẩn bị:
Hoá chất: chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), dung dịch NaOH 40%, dung dịch NaCl bão hoà.
Dụng cụ: bát sứ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kiềng sắt, đèn cồn.
Tiến hành:
- Cho khoảng 2 g chất béo và khoảng 4 mL dung dịch NaOH 40% vào bát sứ. Đun hỗn hợp trong khoảng 10 phút và liên tục khuấy bằng đũa thuỷ tinh. Nếu thể tích nước giảm cần bổ sung thêm nước.
- Kết thúc phản ứng, đổ hỗn hợp vào cốc thuỷ tinh chứa khoảng 30 mL dung dịch NaCl bão hoà, khuấy nhẹ. Để nguội hỗn hợp, tách lấy khối xà phòng nổi lên ở trên.
Phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.
Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol do xà phòng tan nhiều trong NaCl bão hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.
Sau phản ứng khi chưa thêm NaCl bão hòa thì dung dịch đồng nhất; sau khi thêm NaCl bão hòa thì sản phẩm tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa và glycerol.
Phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.
Phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.
Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol do xà phòng tan nhiều trong NaCl bão hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.
Sau phản ứng khi chưa thêm NaCl bão hòa thì dung dịch đồng nhất; sau khi thêm NaCl bão hòa thì sản phẩm tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa và glycerol.
Phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.
Dựa vào điều chế xà phòng.
a. đúng
b. sai, vì việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glycerol để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch làm xà phòng nổi lên trên.
c. đúng
d. sai, vì phương trình phản ứng xà phòng hoá chất béo tripalmitin.
Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia.
Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.
Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.
Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm.
Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.
Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.
Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm.
Dựa vào cấu tạo của saccharose và maltose.
a. đúng.
b. sai, trong môi trường acid hoặc enzyme, saccharose bị thủy phân thành glucose và frutose.
c. đúng
d. sai, vì saccharose không có nhóm – CHO nên khi đun nóng không tạo kết tủa đỏ gạch.
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
n C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 mol
m C6H12O6 = \(\frac{1}{7}\).180 = 25,7g
Đáp án 25,7
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
Khối lượng tinh bột có trong gạo là: 405.75% = 303,75g
Đáp án 253,125
Dựa vào tính chất của ester.
Trong 3,8 triệu tuýp thuốc có chứa: 3,8.10 6 .2,7 = 10,26.10 6 gam methyl salicylate.
Giá trị của m = \(\frac{{10,{{26.10}^6}.138}}{{152.75\% }} = 12,{42.10^6}g\)=12,42 tấn
Đáp án 12,42 tấn
Dựa vào khái niệm về chỉ số xà phòng.
Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng acid tự do trong 1 gam chất béo là chỉ số acid của chất béo:
\({n_{aci{\rm{d}}}} = \frac{7}{{{{10}^3}.56}} = 0,{125.10^{ - 3}}mol\)\( \to \)n H2O = 0,125.10 -3 mol
n glycerol = \(\frac{{0,32 - 0,{{125.10}^{ - 3}}}}{3} \approx 0,1066mol\)
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: m chất béo + m KOH = m xà phòng + m glycerol + m nước
m xà phòng = 100 + 0,32.56 – 0,1066.92 – 0,125.10 -3 .18 \( \approx \)108,11 gam
Đáp án 108,11