Giải bài 5. 44 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 5 - SBT Toán 12 Kết nối tri thức


Giải bài 5.44 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của một mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó. a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 8z + 5 = 0\). b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z + 17 = 0\). c) \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 5 = 0\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của một mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 8z + 5 = 0\).

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z + 17 = 0\).

c) \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 5 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ý a: Xét phương trình \({x^2} + {y^2} + {c^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\), xác định a, b, c và kiểm tra điều kiện \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Ý b: Xét phương trình \({x^2} + {y^2} + {c^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\), xác định a, b, c và kiểm tra điều kiện \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Ý c: Xét phương trình \({x^2} + {y^2} + {c^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\), xác định a, b, c và kiểm tra điều kiện \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Lời giải chi tiết

a) Trong không gian, mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {c^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

(S) có tâm \(\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Xét phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 8z + 5 = 0\) ta có \(a =  - 3,b = 0,c = 4,d = 5\).

Suy ra \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 9 + 16 - 5 = 20 > 0\).

Do đó phương trình trên xác định một mặt cầu có tâm \(I\left( { - 3;0;4} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 \).

b) Trong không gian, mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {c^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

(S) có tâm \(\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Xét phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z + 17 = 0\) ta có \(a = 2,b = 0,c =  - 3,d = 17\).

Suy ra \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 4 + 9 - 17 =  - 4 < 0\).

Do đó phương trình trên không phải là phương trình mặt cầu.

c) Trong không gian, mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {c^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

(S) có tâm \(\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Xét phương trình \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \frac{5}{2} = 0\) ta có \(a = 0,b = 0,c = 0,d =  - \frac{5}{2}\).

Suy ra \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{5}{2} > 0\).

Do đó phương trình trên xác định một mặt cầu có tâm \(I\left( {0;0;0} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {\frac{5}{2}} \).


Cùng chủ đề:

Giải bài 5. 39 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 40 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 41 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 42 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 43 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 44 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 45 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 46 trang 38 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 47 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 48 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 49 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức