Processing math: 12%

Giải SBT Toán 8 bài tập cuối chương VIII trang 83, 84, 85 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều


Bài 56 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABC. Các điểm M,N lần lượt thuộc các cạnh ABAC thỏa mãn MN//BCAMMB=23. Tỉ số NCAN bằng

Bài 57 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho hai tam giác MNPMNP. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu ˆM=^MˆN=^P thì ΔMNP.

Bài 58 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Nếu \Delta MNP\backsim \Delta DEG thì

Bài 59 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho \Delta MNP\backsim \Delta M'N'P'\widehat{M}=30{}^\circ ,\widehat{N'}=40{}^\circ . Số đo góc P là:

Bài 60 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Hình 54 cho biết A'B'=4,A'O=3,AO=6,OB=x,AB=y Giá trị của biểu thức x+y là:

Bài 61 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABCDE//BC (Hình 55). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Bài 62 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABCBD là đường phân giác của góc ABC (Hình 56). Độ dài DC là:

Bài 63 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

\Delta ABC\backsim \Delta DEF theo tỉ số đồng dạng k, \Delta MNP\backsim \Delta DEF theo tỉ số đồng dạng q.

Bài 64 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Để đo khoảng cách AB, trong đó điểm B không tới được, người ta tiến hành đo bằng cách lấy các điểm C,D,E sao cho AD=10m

Bài 65 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC sao cho MC=2MB. Đường thẳng qua M song song với AC cắt ABD.

Bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB, với MA=a,MB=b. Vẽ hai tam giác đều AMCBMD; gọi E là giao điểm của ADCM,

Bài 67 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Một chiếc kệ bày hoa quả có ba tầng được thiết kế như Hình 59. Tầng đáy có đường kính AB là 32 cm.

Bài 68 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, điểm I thuộc cạnh BCIM,IN lần lượt là đường phân giác của các góc AICAIB. Chứng minh: AN.BI.CM=BN.IC.AM.

Bài 69 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABC cân tại A,AB=10cm, BC=12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính độ dài AI.

Bài 70 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BDCE cắt nhau tại H. Chứng minh:

Bài 71 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho hình thang ABCD, AB//CD, \widehat{DAB}=\widehat{DBC},\frac{AB}{BD}=\frac{2}{5}. Tính diện tích tam giác BDC, biết diện tích tam giác ABD44,8c{{m}^{2}}.

Bài 72 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho hình bình hành ABCD\left( AC>BD \right). Vẽ CE vuông góc với đường thẳng AB tại E,CF vuông góc với đường thẳng AD tại F,BH vuông góc với đường thẳng AC tại H.

Bài 73 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ ở đó M thuộc cạnh AB,N thuộc cạnh AC,PQ thuộc cạnh BC.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Toán 8 bài tập cuối chương III trang 63, 64 - Cánh diều
Giải SBT Toán 8 bài tập cuối chương IV trang 78, 79, 80, 81 - Cánh diều
Giải SBT Toán 8 bài tập cuối chương V trang 103, 104 - Cánh diều
Giải SBT Toán 8 bài tập cuối chương VI trang 30, 31, 32 - Cánh diều
Giải SBT Toán 8 bài tập cuối chương VII trang 49, 50, 51 - Cánh diều
Giải SBT Toán 8 bài tập cuối chương VIII trang 83, 84, 85 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 5 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 1 trang 51 sách bài tập toán 8 - Cánh diều