- Bài 22. Hai đường thẳng vuông góc Toán 11 Kết nối tri thức
- Bài 23. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Toán 11 Kết nối tri thức
- Bài 24. Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Toán 11 Kết nối tri thức
- Bài 25. Hai mặt phẳng vuông góc Toán 11 Kết nối tri thức
- Bài 26. Khoảng cách Toán 11 Kết nối tri thức
- Bài 27. Thể tích Toán 11 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối chương VII Toán 11 Kết nối tri thức
Phần không gian được giới hạn bởi hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng được gọi là khối chóp, khối chóp cụt đều, khối lăng trụ, khối hộp.
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng
1. Góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
1. Phép chiếu vuông góc
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
1. Góc giữa hai đường thẳng
Cho các phát biểu sau:
Khi mua máy điều hoà, bác An được hướng dẫn rằng mỗi mét khối của phòng cần công suất điều hoà khoảng 200 BTU.
a) Cho điểm M và đường thẳng a. Gọi H là hình chiếu của M trên a. Với mỗi điểm K thuộc a, vì sao MK ≥ MH (H.7.74)
Cho hai mặt phẳng (P) và (Q). Lấy hai đường thẳng a, a' cùng vuông góc với (P)
Trên sân phẳng có một cây cột thẳng vuông góc với mặt sân.
Đối với cánh cửa như trong Hình 7.10, khi đóng – mở cánh cửa
Trong không gian, cho hai đường thẳng chéo nhau m và n. Từ hai điểm phân biệt O,O'
Cho mặt phẳng ((P)) vuông góc với mặt phẳng ((Q)) và a là giao tuyến của ((P))
Cho khối chóp đều S.ABC, đáy có cạnh bằng a, cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối chóp đó.
Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P).
Cho mặt phẳng (P) chứa đường thẳng b vuông góc với mặt phẳng (Q).
Một máy bay giữ vận tốc không đổi, với độ lớn 240km/h
Cho điểm O và đường thẳng (Delta ) không đi qua O.
Đối với hai cánh cửa trong Hình 7.5, tính góc giữa hai đường mép cửa BC và MN