Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 3 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 8 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Hàm số và đồ thị


Trắc nghiệm Bài 1: Hàm số Toán 8 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

Chọn đáp án đúng

  • A.
    y được gọi là hàm số của biến số x
  • B.
    x được gọi là hàm số của biến số y
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai
Câu 2 :

Cho bảng giá trị sau:

x 12 -5 10 6 4
y 4 2 1 2 5

Chọn câu đúng

  • A.
    y là hàm số của biến số x
  • B.
    x là hàm số của biến số y
  • C.
    y tỉ lệ thuận với x
  • D.
    y tỉ lệ nghịch với x
Câu 3 :

Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

  • A.
    y=x+1
  • B.
    y=12x
  • C.
    y=x2
  • D.
    y2=x
Câu 4 :

Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y...f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

Đáp án đúng điền vào “…”.

  • A.
    >
  • B.
    <
  • C.
    =
  • D.
Câu 5 :

Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37 o C không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

  • A.
    N(t)=37
  • B.
    N(t)>37
  • C.
    N(t)<37
  • D.
    N(t)37
Câu 6 :

Một hàm số được cho bởi công thức f(x)=12x+5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    f(1)>f(2)
  • B.
    f(1)=f(2)
  • C.
    f(1)<f(2)
  • D.
    f(1)f(2)
Câu 7 :

Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là V(cm3).

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    V=x2, V là hàm số của biến số x.
  • B.
    V=x2, V là không hàm số của biến số x.
  • C.
    V=x3, V là hàm số của biến số x.
  • D.
    V=x3, V không là hàm số của biến số x.
Câu 8 :

Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số y=5x2. Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

  • A.
    60m
  • B.
    70m
  • C.
    80m
  • D.
    90m
Câu 9 :

Cho hàm số f(x)=3x43x21. So sánh f(x) và f(-x)

  • A.
    f(x)<f(x)
  • B.
    f(x)=f(x)
  • C.
    f(x)>f(x)
  • D.
    Không so sánh được f(x) và f(-x)
Câu 10 :

Cho hàm số f(x)=30x+100. Để f(x)=190 thì giá trị của x là:

  • A.
    x=4
  • B.
    x=4
  • C.
    x=3
  • D.
    x=3
Câu 11 :

Cho hàm số f(x)=34x. Để f(x) nhận giá trị dương thì

  • A.
    x>0
  • B.
    x<0
  • C.
    x=0
  • D.
    Không xác định được
Câu 12 :

Cho hàm số: f(x)=34x2+5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    f(x) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
  • B.
    f(x) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
  • C.
    f(x)=0 với mọi giá trị của x
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.
Câu 13 :

Cho hàm số: f(x)={2x+1khix122x1khix<12. Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    f(1)+f(2)=6
  • B.
    f(1)+f(2)=6
  • C.
    f(1)+f(2)=1
  • D.
    f(1)+f(2)=4
Câu 14 :

Cho hàm số y=f(x), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ 12. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    f(1)+12=1
  • B.
    f(1)+12=0
  • C.
    f(1)+12=2
  • D.
    f(1)+12=1
Câu 15 :

Cho hàm số y=f(x), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a=12.

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    f(x)=f(x)
  • B.
    f(x)=f(x)
  • C.
    f(x)=2f(x)
  • D.
    f(x)=2f(x)
Câu 16 :

Cho hàm số y=f(x)=kx (k là hằng số, k0). Chọn đáp án đúng.

  • A.
    f(x1+x2)=f(x1)+f(x2)
  • B.
    f(x1+x2)>f(x1)+f(x2)
  • C.
    f(x1+x2)<f(x1)+f(x2)
  • D.
    f(x1+x2)=f(x1)f(x2)
Câu 17 :

Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

x 2 3 4
f(x) -4 -6 -8

Hàm số trên được cho bởi công thức:

  • A.
    f(x)=x
  • B.
    f(x)=2x
  • C.
    f(x)=2x
  • D.
    f(x)=12x
Câu 18 :

Cho hàm số f(x)=ax2+ax+1. Biết rằng f(1)=3, khi đó giá trị của a là:

  • A.
    a=1
  • B.
    a=2
  • C.
    a=1
  • D.
    a=2
Câu 19 :

Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số f(x)=x22ax+a2+1 luôn lớn hơn 0?

  • A.
    0 giá trị
  • B.
    1 giá trị
  • C.
    2 giá trị
  • D.
    Vô số giá trị
Câu 20 :

Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) 23cm thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

d(cm) 19 23
Cỡ giầy 33 36

Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

  • A.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 32 33 36
  • B.
    d(cm) 19 22 23
    Cỡ giầy 29 33 36
  • C.
    d(cm) 19 20 23
    Cỡ giầy 31 33 36
  • D.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 30 33 36
Câu 21 :

Cho hàm số y=f(x) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

Tính f(12)

  • A.
    f(12)=32
  • B.
    f(12)=33
  • C.
    f(12)=34
  • D.
    f(12)=37
Câu 22 :

Cho hai hàm số: f(x)=6x2+12x7,g(x)=3x2+6x+4

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    f(x)>0,g(x)>0 với mọi x
  • B.
    f(x)<0,g(x)>0 với mọi x
  • C.
    f(x)=0,g(x)>0 với mọi x
  • D.
    f(x)>0,g(x)=0 với mọi x

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

Chọn đáp án đúng

  • A.
    y được gọi là hàm số của biến số x
  • B.
    x được gọi là hàm số của biến số y
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Câu 2 :

Cho bảng giá trị sau:

x 12 -5 10 6 4
y 4 2 1 2 5

Chọn câu đúng

  • A.
    y là hàm số của biến số x
  • B.
    x là hàm số của biến số y
  • C.
    y tỉ lệ thuận với x
  • D.
    y tỉ lệ nghịch với x

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Từ bảng giá trị ta thấy với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của biến số x.

Tuy nhiên, x không phải là hàm số của biến số y, vì với y = 2, ta có 2 giá trị x tương ứng x = -5 và x = 6.

Câu 3 :

Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

  • A.
    y=x+1
  • B.
    y=12x
  • C.
    y=x2
  • D.
    y2=x

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Xét công thức: y2=x

Với x=4 thì y2=4 nên y=2 hoặc y=2

Ta thấy với mỗi giá trị của x có tương ứng 2 giá trị của y nên y2=x không phải là hàm số của x.

Các công thức còn lại ta đều thấy với mỗi giá trị của x có duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của x.

Câu 4 :

Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y...f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

Đáp án đúng điền vào “…”.

  • A.
    >
  • B.
    <
  • C.
    =
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :
Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Câu 5 :

Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37 o C không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

  • A.
    N(t)=37
  • B.
    N(t)>37
  • C.
    N(t)<37
  • D.
    N(t)37

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm hằng: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi c thì y được gọi là hàm hằng, kí hiệu y=f(x)=c
Lời giải chi tiết :
Vì nhiệt độ không đổi và luôn bằng 37 o C với mọi giá trị của biến số t nên ta có hàm hằngN(t)=37
Câu 6 :

Một hàm số được cho bởi công thức f(x)=12x+5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    f(1)>f(2)
  • B.
    f(1)=f(2)
  • C.
    f(1)<f(2)
  • D.
    f(1)f(2)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

Ta có: f(1)=12.1+5=92;f(2)=12.2+5=4

92>4 nên f(1)>f(2)

Câu 7 :

Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là V(cm3).

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    V=x2, V là hàm số của biến số x.
  • B.
    V=x2, V là không hàm số của biến số x.
  • C.
    V=x3, V là hàm số của biến số x.
  • D.
    V=x3, V không là hàm số của biến số x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình lập phương là: V=x3

Vì mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của V nên V là hàm số của biến số x.

Câu 8 :

Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số y=5x2. Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

  • A.
    60m
  • B.
    70m
  • C.
    80m
  • D.
    90m

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

Xét hàm số y=5x2.

Quãng đường vật chuyển động được sau 4 giây ứng với x=4

Do đó, y=5.42=5.16=80(m)

Câu 9 :

Cho hàm số f(x)=3x43x21. So sánh f(x) và f(-x)

  • A.
    f(x)<f(x)
  • B.
    f(x)=f(x)
  • C.
    f(x)>f(x)
  • D.
    Không so sánh được f(x) và f(-x)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

Ta có: f(x)=3(x)43(x)21=3x43x21

f(x)=3x43x21.

Do đó, f(x)=f(x)

Câu 10 :

Cho hàm số f(x)=30x+100. Để f(x)=190 thì giá trị của x là:

  • A.
    x=4
  • B.
    x=4
  • C.
    x=3
  • D.
    x=3

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

Với f(x)=190 thì ta có: 190=30x+100

30x=90

x=3

Câu 11 :

Cho hàm số f(x)=34x. Để f(x) nhận giá trị dương thì

  • A.
    x>0
  • B.
    x<0
  • C.
    x=0
  • D.
    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

Để f(x) nhận giá trị dương thì f(x)>0 tức là 34.x>0

34<0 nên x<0

Câu 12 :

Cho hàm số: f(x)=34x2+5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    f(x) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
  • B.
    f(x) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
  • C.
    f(x)=0 với mọi giá trị của x
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

x20 với mọi số thực x nên 34x20 với mọi số thực x.

Do đó, 34x2+5>0 với mọi số thực x.

Suy ra: f(x)>0 với mọi số thực x.

Vậy f(x) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x.

Câu 13 :

Cho hàm số: f(x)={2x+1khix122x1khix<12. Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    f(1)+f(2)=6
  • B.
    f(1)+f(2)=6
  • C.
    f(1)+f(2)=1
  • D.
    f(1)+f(2)=4

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

Với x=1<12 thì ta có: f(1)=2(1)1=21=1

Với x=2>12 thì ta có: f(2)=2.2+1=4+1=5

Do đó, f(1)+f(2)=1+5=6

Câu 14 :

Cho hàm số y=f(x), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ 12. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    f(1)+12=1
  • B.
    f(1)+12=0
  • C.
    f(1)+12=2
  • D.
    f(1)+12=1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ  12 nên y=f(x)=12x

Ta có: f(1)=12.1=12 nên f(1)+12=1

Câu 15 :

Cho hàm số y=f(x), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a=12.

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    f(x)=f(x)
  • B.
    f(x)=f(x)
  • C.
    f(x)=2f(x)
  • D.
    f(x)=2f(x)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a=12 nên xy=12, do đó y=f(x)=12x

Ta có: f(x)=12x=12x=f(x)

Vậy f(x)=f(x)

Câu 16 :

Cho hàm số y=f(x)=kx (k là hằng số, k0). Chọn đáp án đúng.

  • A.
    f(x1+x2)=f(x1)+f(x2)
  • B.
    f(x1+x2)>f(x1)+f(x2)
  • C.
    f(x1+x2)<f(x1)+f(x2)
  • D.
    f(x1+x2)=f(x1)f(x2)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: f(x1)=kx1,f(x2)=kx2,f(x1)+f(x2)=kx1+kx2=k(x1+x2)

f(x1+x2)=k(x1+x2)

Do đó, f(x1+x2)=f(x1)+f(x2)

Câu 17 :

Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

x 2 3 4
f(x) -4 -6 -8

Hàm số trên được cho bởi công thức:

  • A.
    f(x)=x
  • B.
    f(x)=2x
  • C.
    f(x)=2x
  • D.
    f(x)=12x

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với x=2 ta có: f(2)=4=2.2

Với x=3 ta có: f(3)=6=2.3

Với x=4 ta có: f(4)=8=2.4

Do đó, f(x)=2x

Câu 18 :

Cho hàm số f(x)=ax2+ax+1. Biết rằng f(1)=3, khi đó giá trị của a là:

  • A.
    a=1
  • B.
    a=2
  • C.
    a=1
  • D.
    a=2

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.
Lời giải chi tiết :

Ta có: f(1)=a.12+a.1+1=2a+1

f(1)=3 nên 2a+1=3

2a=2

a=1

Câu 19 :

Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số f(x)=x22ax+a2+1 luôn lớn hơn 0?

  • A.
    0 giá trị
  • B.
    1 giá trị
  • C.
    2 giá trị
  • D.
    Vô số giá trị

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

Lời giải chi tiết :

Ta có: f(x)=x22ax+a2+1=(xa)2+1

(xa)20 với mọi giá trị của a, x nên (xa)2+1>0 với mọi giá trị của x, a.

Vậy có vô số giá trị của a để giá trị hàm số f(x)=x22ax+a2+1 luôn lớn hơn 0.

Câu 20 :

Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) 23cm thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

d(cm) 19 23
Cỡ giầy 33 36

Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

  • A.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 32 33 36
  • B.
    d(cm) 19 22 23
    Cỡ giầy 29 33 36
  • C.
    d(cm) 19 20 23
    Cỡ giầy 31 33 36
  • D.
    d(cm) 19 21 23
    Cỡ giầy 30 33 36

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với d=19 ta có: 2319=4=23.6(cm), tức là từ d=23 xuống d=19 thì khoảng cách d giảm đi 6.23cm, do đó, cỡ giày giảm đi 6 số. Vậy d=19 ứng với cỡ giày: 366=30

Với giày cỡ 33 thì từ cỡ giày 36 xuống cỡ giày 33 giảm đi 3.23=2(cm)

Do đó, với cỡ giày thứ 33 thì khoảng cách d là: 232=21(cm)

Vậy ta có bảng đúng là:

d(cm) 19 21 23
Cỡ giầy 30 33 36
Câu 21 :

Cho hàm số y=f(x) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

Tính f(12)

  • A.
    f(12)=32
  • B.
    f(12)=33
  • C.
    f(12)=34
  • D.
    f(12)=37

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với x=1 ta có: f(1)=4=3.1+1

Với x=2 ta có: f(2)=7=3.2+1

Với x=3 ta có: f(3)=10=3.3+1

Do đó, công thức của hàm số là: f(x)=3x+1

Vậy f(12)=3.12+1=37

Câu 22 :

Cho hai hàm số: f(x)=6x2+12x7,g(x)=3x2+6x+4

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    f(x)>0,g(x)>0 với mọi x
  • B.
    f(x)<0,g(x)>0 với mọi x
  • C.
    f(x)=0,g(x)>0 với mọi x
  • D.
    f(x)>0,g(x)=0 với mọi x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số y=f(x), nếu ứng với x=a ta có: y=f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y=f(x) tại x=a.

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: f(x)=6x2+12x7=6x2+12x61=6(x22x+1)1=6(x1)21<0 với mọi x.

g(x)=3x2+6x+4=3x2+6x+3+1=3(x2+2x+1)+1=3(x+1)2+1>0 với mọi x.


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Toán 8 - Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 8 cánh diều có đáp án