Trắc nghiệm Bài 1: Phân thức đại số Toán 8 Cánh diều
Đề bài
Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?
-
A.
1(x2+1)
-
B.
x+35
-
C.
x2−3x+1
-
D.
x2+40
Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?
-
A.
−x2y3xy và xy3y
-
B.
−x2yxy và 3yxy
-
C.
324x và 2y16xy
-
D.
3xy5 và 3x2y5y
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:
-
A.
x−5x2+2 và x−5x+2
-
B.
3y7y2 và 6y14y
-
C.
5x4x+6 và x+32(2x+3)
-
D.
x+1x2+x+1 và 2x+1x2−x+1
Với điều kiện nào của x thì phân thức 5x−7x2−9 có nghĩa?
-
A.
x≠3
-
B.
x≠75
-
C.
x≠−3
-
D.
x≠±3
Phân thức 7x+25−3x có giá trị bằng 117 khi x bằng:
-
A.
1
-
B.
12
-
C.
2
-
D.
Không có giá trị x thỏa mãn
Có bao nhiêu giá trị của x để phân thức x2−1x2−2x+1 có giá trị bằng 0?
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Chọn câu sai .
-
A.
5x+55x=x+1x
-
B.
x2−4x+2=x−2
-
C.
x+3x2−9=1x−3
-
D.
5x+55x=5
Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức 3−x3+x?
-
A.
−x−33+x
-
B.
x2+6x+99−x2
-
C.
9−x2(3+x)2
-
D.
x−3−3−x
Với điều kiện nào của x thì phân thức x2x2+4x+5 xác định?
-
A.
x≠−1 và x≠3
-
B.
x≠1
-
C.
x≠−2
-
D.
x∈R
Tìm a để ax4y4−4xy2=x3y34y:
-
A.
a=−2x
-
B.
a=−x
-
C.
a=−y
-
D.
a=−1
Tìm đa thức M thỏa mãn: M2x−3=6x2+9x4x2−9(x≠±32)
-
A.
M=6x2+9x
-
B.
M=−3x
-
C.
M=3x
-
D.
M=2x+3
Hãy tìm phân thức PQ thỏa mãn đẳng thức: (5x+3)P5x−3=(2x−1)Q25x2−9
-
A.
PQ=(2x−1)25x+3
-
B.
PQ=(2x−1)2(5x+3)2
-
C.
PQ=2x−1(5x+3)2
-
D.
PQ=2x−1(5x−3)2
Với điều kiện nào của x thì hai phân thức 2−2xx3−1 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?
-
A.
x=2
-
B.
x≠1
-
C.
x=−2
-
D.
x=−1
Điều kiện để phân thức 2x−53<0 là?
-
A.
x>52
-
B.
x<52
-
C.
x<−52
-
D.
x>5
Với x≠y, hãy viết phân thức 1x−y dưới dạng phân thức có tử là x2−y2
-
A.
x2−y2(x−y)y2
-
B.
x2−y2x+y
-
C.
x2−y2x−y
-
D.
x2−y2(x−y)2(x+y)
Đưa phân thức 13x−2x2−43 về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.
-
A.
x−63x2−4
-
B.
x−23x2−4
-
C.
x−6x2−4
-
D.
3x−23x2−4
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=16x2−2x+5
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
8
-
D.
16
Cho a>b>0. Chọn câu đúng.
-
A.
(a+b)2a2−b2=a2+b2(a−b)2
-
B.
(a+b)2a2−b2>2a2+b2(a−b)2
-
C.
(a+b)2a2−b2>a2+b2(a−b)2
-
D.
(a+b)2a2−b2<a2+b2(a−b)2
Cho 4a2+b2=5ab và 2a>b>0. Tính giá trị của biểu thức A=ab4a2−b2.
-
A.
19
-
B.
13
-
C.
3
-
D.
9
Chọn câu sai . Với đa thứcB≠0 ta có:
-
A.
AB=A.MB.M (với M khác đa thức 0)
-
B.
AB=A:NB:N (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
-
C.
AB=−A−B
-
D.
AB=A+MB+M
Phân thức x2−7x+12x2−6x+9 (với x≠3) bằng với phân thức nào sau đây?
-
A.
x−4x+3
-
B.
x+4x+3
-
C.
x−4x−3
-
D.
x+4x−3
Mẫu thức chung của các phân thức 52(x−3),7(x−3)3là?
-
A.
(x−3)3
-
B.
x−3
-
C.
2(x−3)4
-
D.
2(x−3)3
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x,2y,3z ta được:
-
A.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyxyz
-
B.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3yxyz
-
C.
1x=yzxyz,2y=2zxyz,3z=3xyxyz
-
D.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyz
Cho A=x2+x−62x2+6x. Khi đó:
-
A.
A=x−22
-
B.
A=x−22x+6
-
C.
A=x−2x+3
-
D.
A=x−22x
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức 12−x,2x+1(x−2)2,3x2−1x2+4x+4
-
A.
(x−2)(x+2)2
-
B.
(2−x)(x−2)2(x+2)2
-
C.
(x−2)2(x+2)2
-
D.
(x−2)2
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x3+1,23x+3,x2x2−2x+2 ta được các phân thức lần lượt là:
-
A.
1x3+1;x2−x+13(x3+1);x2+x2(x3+1)
-
B.
16(x3+1);x2−x+13(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
C.
66(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
D.
3x2+3x6(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);66(x3+1)
Tìm x biết a2x+2ax+4=a2 với a≠0;a≠−2.
-
A.
x=a+2a
-
B.
x=a−2a
-
C.
x=aa−2
-
D.
x=aa+2
Tính giá trị phân thức A=x2+x−62x2+6x tại x=1.
-
A.
A=2
-
B.
A=1
-
C.
A=12
-
D.
A=−12
Cho A=2a2+8ab+8b2a+2b và a+2b=5. Khi đó:
-
A.
A=0
-
B.
A=5
-
C.
A=1
-
D.
A=10
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức 53x+2 có giá trị là một số nguyên?
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Cho các phân thức 2x3−3x;5x−44x+4;x2+x+12(x2−1)
An nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 2(x2−1)
Bình nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 12(x−1)(x+1)
Chọn câu đúng?
-
A.
Bạn An đúng, bạn Bình sai.
-
B.
Bạn An sai, bạn Bình đúng.
-
C.
Hai bạn đều đúng.
-
D.
Hai bạn đều sai.
Rút gọn phân thức A=4|x−3|−2|x−5|9x2−66x+121 biết 3<x<5
-
A.
23x−11
-
B.
43x−11
-
C.
2(x+1)(3x−11)2
-
D.
2(x+1)(3x+11)2
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=5x2−6x+10
-
A.
5
-
B.
15
-
C.
9
-
D.
1
Giá trị của biểu thức A=(2x2+2x)(x−2)2(x3−4x)(x+1) với x=12 là
-
A.
A=102
-
B.
A=−65
-
C.
A=65
-
D.
A=252
Với giá trị nào của x thì A=x2+2x+4x2+4x+4 đạt giá trị nhỏ nhất?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
-2
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức x3+2x2+4x+6x+2 có giá trị nguyên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Tính giá trị của biểu thức A=(x2−4y2)(x−2y)x2−4xy+4y2 tại x=98 và y=1
-
A.
99
-
B.
100
-
C.
199
-
D.
96
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống x+3x2+8x+15=x−3...;5x−15x2−6x+9=...(x−3)(x+5). Các đa thức lần lượt là:
-
A.
x−3;5x+10
-
B.
(x−3)2(x+5);5x−25
-
C.
(x−3)(x+5);5x+25
-
D.
(x−3)(x+5);x+5
Cho a>b>0. Chọn câu đúng?
-
A.
(a+b)2a2−b2=a2+b2(a−b)2
-
B.
(a+b)2a2−b2>2a2+b2(a−b)2
-
C.
(a+b)2a2−b2>a2+b2(a−b)2
-
D.
(a+b)2a2−b2<a2+b2(a−b)2
Với điều kiện nào thì hai phân thức 2−2xx3−1 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?
-
A.
x=2
-
B.
x≠1
-
C.
x=−2
-
D.
x=−1
Cho A=x4−x3−x+1x4+x3+3x2+2x+2. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
A luôn nhận giá trị không âm với mọi x
-
B.
A luôn nhận giá trị dương với mọi x
-
C.
Giá trị của A không phụ thuộc vào x
-
D.
A luôn nhận giá trị âm với mọi x
Lời giải và đáp án
Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?
-
A.
1(x2+1)
-
B.
x+35
-
C.
x2−3x+1
-
D.
x2+40
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng AB, trong đó A,B là hai đa thức và B khác đa thức 0.
1(x2+1) có A=1;B=x2+1>0∀x⇒1x2+1 là phân thức đại số
x+35 có A=x+3;B=5⇒x+35 là phân thức đại số
x2−3x+1 có A=x2−3x+1;B=1⇒x2−3x+1 là phân thức đại số
x2+40 có A=x2+4;B=0⇒x2+40 không là phân thức đại số
Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?
-
A.
−x2y3xy và xy3y
-
B.
−x2yxy và 3yxy
-
C.
324x và 2y16xy
-
D.
3xy5 và 3x2y5y
Đáp án : C
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
−x2y3xy=−x3;xy3y=x3−x3≠x3⇒−x2y3xy≠xy3y−x2yxy=−x;3yxy=3x−x≠3x⇒−x2yxy≠3yxy324x=18x;2y16xy=18x⇒324x=2y16xy3x2y5y=3x25≠3xy5⇒3xy5≠3x2y5y
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:
-
A.
x−5x2+2 và x−5x+2
-
B.
3y7y2 và 6y14y
-
C.
5x4x+6 và x+32(2x+3)
-
D.
x+1x2+x+1 và 2x+1x2−x+1
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng AB, trong đó A,B là hai đa thức và B khác đa thức 0. A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi là mẫu thức (hoặc mẫu).
x−5x2+2 có mẫu là x2+2; x−5x+2 có mẫu là x+2
Vì x2+2≠x+2 nên x−5x2+2 và x−5x+2 không có mẫu giống nhau
3y7y2 có mẫu là 7y2; 6y14y có mẫu là 14y
Vì 7y2≠14y nên 3y7y2 và 6y14y không có mẫu giống nhau
5x4x+6 có mẫu là 4x+6; x+32(2x+3) có mẫu là 2(2x+3)
Vì 4x+6=2(2x+3) nên 5x4x+6 và x+32(2x+3) có mẫu giống nhau
x+1x2+x+1 có mẫu là x2+x+1; 2x+1x2−x+1 có mẫu là x2−x+1
Vì x2+x+1≠x2−x+1 nên x+1x2+x+1 và 2x+1x2−x+1 không có mẫu giống nhau
Với điều kiện nào của x thì phân thức 5x−7x2−9 có nghĩa?
-
A.
x≠3
-
B.
x≠75
-
C.
x≠−3
-
D.
x≠±3
Đáp án : D
Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
Phân thức 5x−7x2−9 có nghĩa khi x2−9≠0 hay x≠±3
Phân thức 7x+25−3x có giá trị bằng 117 khi x bằng:
-
A.
1
-
B.
12
-
C.
2
-
D.
Không có giá trị x thỏa mãn
Đáp án : B
Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
Điều kiện: 5−3x≠0⇔x≠53
Để 7x+25−3x=117⇔(7x+2)7=11(5−3x)⇔49x+14=55−33x
⇔82x=41⇔x=12 (thỏa mãn điều kiện)
Có bao nhiêu giá trị của x để phân thức x2−1x2−2x+1 có giá trị bằng 0?
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : B
Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
Điều kiện: x2−2x+1≠0⇔(x−1)2≠0⇔x−1≠0⇔x≠1
Ta có: x2−1x2−2x+1=0⇔x2−1=0⇔x2=1⇔[x=1(L)x=−1(TM)
Vậy có 1 giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn câu sai .
-
A.
5x+55x=x+1x
-
B.
x2−4x+2=x−2
-
C.
x+3x2−9=1x−3
-
D.
5x+55x=5
Đáp án : D
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
(5x+5)x=5(x+1)x=5x(x+1)⇒5x+55x=x+1x(x−2)(x+2)=x2−2x+2x−4=x2−4⇒x2−4x+2=x−2(x+3)(x−3)=x2+3x−3x−9=x2−9⇒x+3x2−9=1x−35.5x=25x≠5x+5⇒5x+55x≠5
Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức 3−x3+x?
-
A.
−x−33+x
-
B.
x2+6x+99−x2
-
C.
9−x2(3+x)2
-
D.
x−3−3−x
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
A. −x−33+x=−(x−3)3+x=−x+33+x=3−x3+x
B.
(3−x)(9−x2)=(3−x)(3−x)(3+x)=(3−x)2(3+x)(x2+6x+9)(3+x)=(3+x)2(3+x)=(3+x)3⇒3−x3+x≠x2+6x+99−x2
C.
(9−x2)(3+x)=(3−x)(3+x)(3+x)=(3−x)(3+x)2⇒9−x2(3+x)2=3−x3+x
D.
(−3−x)(3−x)=(−1)(3+x)(3−x)=(3+x)(x−3)⇒3−x3+x=x−3−3−x
Với điều kiện nào của x thì phân thức x2x2+4x+5 xác định?
-
A.
x≠−1 và x≠3
-
B.
x≠1
-
C.
x≠−2
-
D.
x∈R
Đáp án : D
Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
Phân thức x2x2+4x+5 xác định khi và chỉ khi x2+4x+5≠0
⇔x2+4x+4+1≠0⇔(x+2)2+1≠0⇔(x+2)2≠−1
(luôn đúng vì (x+2)2≥0∀x)
Vậy phân thức xác định với mọi x∈R.
Tìm a để ax4y4−4xy2=x3y34y:
-
A.
a=−2x
-
B.
a=−x
-
C.
a=−y
-
D.
a=−1
Đáp án : D
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
Ta có: ax4y4.4y=4ax4y5 và −4xy2.x3y3=−4x4y5
Để ax4y4−4xy2=x3y34ythì 4ax4y5=−4x4y5.
Do đó 4a=−4 nên a=−1
Tìm đa thức M thỏa mãn: M2x−3=6x2+9x4x2−9(x≠±32)
-
A.
M=6x2+9x
-
B.
M=−3x
-
C.
M=3x
-
D.
M=2x+3
Đáp án : C
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
Với x≠±32 ta có: M2x−3=6x2+9x4x2−9M(4x2−9)=(6x2+9x)(2x−3)
M(2x−3)(2x+3)=3x(2x+3)(2x−3)M=3x
Hãy tìm phân thức PQ thỏa mãn đẳng thức: (5x+3)P5x−3=(2x−1)Q25x2−9
-
A.
PQ=(2x−1)25x+3
-
B.
PQ=(2x−1)2(5x+3)2
-
C.
PQ=2x−1(5x+3)2
-
D.
PQ=2x−1(5x−3)2
Đáp án : C
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
(5x+3)P5x−3=(2x−1)Q25x2−9⇔(5x+3)P5x−3=(2x−1)Q(5x+3)(5x−3)⇔(5x+3)P(5x+3)(5x−3)=(2x−1)Q(5x−3)⇔(5x+3)2P=(2x−1)Q⇒PQ=2x−1(5x+3)2
Với điều kiện nào của x thì hai phân thức 2−2xx3−1 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?
-
A.
x=2
-
B.
x≠1
-
C.
x=−2
-
D.
x=−1
Đáp án : C
Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
Điều kiện:
{x3−1≠0x2+x+1≠0⇔{(x−1)(x2+x+1)≠0(x+12)2+34≠0⇔{x≠1(x+12)2+34≠0(∀x)⇔x≠1
Ta có: 2−2xx3−1=−2(x−1)(x−1)(x2+x+1)=−2(x−1):(x−1)(x−1)(x2+x+1):(x−1)=−2x2+x+1;
2−2xx3−1=2x+2x2+x+1⇔−2x2+x+1=2x+2x2+x+1⇔−2=2x+2⇔x=−2
Điều kiện để phân thức 2x−53<0 là?
-
A.
x>52
-
B.
x<52
-
C.
x<−52
-
D.
x>5
Đáp án : B
Nhân cả 2 vế với số dương 3 ta được điều kiện cần tìm.
2x−53<0⇒2x−5<0⇔2x<5⇔x<52
Với x≠y, hãy viết phân thức 1x−y dưới dạng phân thức có tử là x2−y2
-
A.
x2−y2(x−y)y2
-
B.
x2−y2x+y
-
C.
x2−y2x−y
-
D.
x2−y2(x−y)2(x+y)
Đáp án : D
Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu AD=BC.
Phân thức cần tìm có dạng là x2−y2A
Ta có: 1x−y=x2−y2A⇔A.1=(x−y)(x2−y2)
⇔A=(x−y)(x−y)(x+y)⇔A=(x−y)2(x+y)
Vậy phân thức cần tìm là x2−y2(x−y)2(x+y)
Đưa phân thức 13x−2x2−43 về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.
-
A.
x−63x2−4
-
B.
x−23x2−4
-
C.
x−6x2−4
-
D.
3x−23x2−4
Đáp án : A
Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với 3.
Ta có: 13x−2x2−43=3(13x−2)3(x2−43)=x−63x2−4
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=16x2−2x+5
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
8
-
D.
16
Đáp án : B
Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=16x2−2x+5 cần tìm giá trị nhỏ nhất của mẫu thức x2−2x+5.
Ta có: x2−2x+5=x2−2x+1+4=(x−1)2+4
Vì (x−1)2≥0∀x nên (x−1)2+4≥4∀x hay x2−2x+5≥4
⇒16x2−2x+5≤164⇔A≤4
Dấu “=” xảy ra ⇔(x−1)2=0⇔x=1
Vậy với x=1 thì A đạt giá trị lớn nhất là 4.
Cho a>b>0. Chọn câu đúng.
-
A.
(a+b)2a2−b2=a2+b2(a−b)2
-
B.
(a+b)2a2−b2>2a2+b2(a−b)2
-
C.
(a+b)2a2−b2>a2+b2(a−b)2
-
D.
(a+b)2a2−b2<a2+b2(a−b)2
Đáp án : D
Biến đổi để phân thức hai vế có cùng mẫu từ đó so sánh.
Do a>b>0 nên a−b>0;a+b>0⇒(a−b)(a+b)>0
Ta có: (a+b)2a2−b2=(a+b)2(a−b)(a+b)=a+ba−b
Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (a−b) ta được:
a+ba−b=(a+b)(a−b)(a−b)(a−b)=a2−b2(a−b)2<a2+b2(a−b)2 (do 0<a2−b2<a2+b2)
Cho 4a2+b2=5ab và 2a>b>0. Tính giá trị của biểu thức A=ab4a2−b2.
-
A.
19
-
B.
13
-
C.
3
-
D.
9
Đáp án : B
Từ biểu thức 4a2+b2=5ab tìm mối liên hệ giữa a và b từ đó tính được giá trị của biểu thức A=ab4a2−b2.
Ta có: 4a2+b2=5ab⇔4a2−5ab+b2=0⇔4a2−4ab−ab+b2=0
⇔4a(a−b)−b(a−b)=0⇔(4a−b)(a−b)=0
Do 2a>b>0⇒4a>b⇒4a−b>0
⇒a−b=0⇔a=b
Vậy A=ab4a2−b2=a.a4a2−a2=a23a2=13
Chọn câu sai . Với đa thứcB≠0 ta có:
-
A.
AB=A.MB.M (với M khác đa thức 0)
-
B.
AB=A:NB:N (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
-
C.
AB=−A−B
-
D.
AB=A+MB+M
Đáp án : D
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
AB=A.MB.M (M là một đa thức khác đa thức 0)
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A:NB:N=AB (N là một nhân tử chung)
Theo tính chất cơ bản của phân thức đại số, ta có:
AB=A.MB.M (với M khác đa thức 0) ⇒AB=A(−1)B(−1)=−A−B
AB=A:NB:N (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
Mệnh đề AB=A+MB+M sai. Ví dụ: 23≠34=2+13+1
Phân thức x2−7x+12x2−6x+9 (với x≠3) bằng với phân thức nào sau đây?
-
A.
x−4x+3
-
B.
x+4x+3
-
C.
x−4x−3
-
D.
x+4x−3
Đáp án : C
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
x2−7x+12x2−6x+9=x2−4x−3x+12(x−3)2=x(x−4)−3(x−4)(x−3)2=(x−4)(x−3)(x−3)2=x−4x−3
Mẫu thức chung của các phân thức 52(x−3),7(x−3)3là?
-
A.
(x−3)3
-
B.
x−3
-
C.
2(x−3)4
-
D.
2(x−3)3
Đáp án : D
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Mẫu thức của hai phân thức 52(x−3),7(x−3)3 là 2(x−3) và (x−3)3 nên mẫu thức chung có phần hệ số là 2, phần biến số là (x−3)3.
⇒Mẫu thức chung là 2(x−3)3
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x,2y,3z ta được:
-
A.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyxyz
-
B.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3yxyz
-
C.
1x=yzxyz,2y=2zxyz,3z=3xyxyz
-
D.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyz
Đáp án : A
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm các mẫu thức chung;
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Mẫu chung của các phân thức là xyz
Nhân tử phụ của 1x là yz⇒1x=yzxyz
Nhân tử phụ của 2y là xz⇒2y=2xzxyz
Nhân tử phụ của 3z là xy⇒3z=3xyxyz
Vậy quy đồng mẫu số các phân thức 1x,2y,3z ta được 1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyxyz
Cho A=x2+x−62x2+6x. Khi đó:
-
A.
A=x−22
-
B.
A=x−22x+6
-
C.
A=x−2x+3
-
D.
A=x−22x
Đáp án : D
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
A=x2+x−62x2+6x=x2+3x−2x−62(x2+3x)=x(x+3)−2(x+3)2x(x+3)=(x−2)(x+3)2x(x+3)=x−22x
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức 12−x,2x+1(x−2)2,3x2−1x2+4x+4
-
A.
(x−2)(x+2)2
-
B.
(2−x)(x−2)2(x+2)2
-
C.
(x−2)2(x+2)2
-
D.
(x−2)2
Đáp án : C
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Ta có các phân thức 12−x,2x+1(x−2)2,3x2−1x2+4x+4 có mẫu thức lần lượt là: 2−x,(x−2)2 và x2+4x+4=(x+2)2 nên mẫu thức chung là (x−2)2(x+2)2
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x3+1,23x+3,x2x2−2x+2 ta được các phân thức lần lượt là:
-
A.
1x3+1;x2−x+13(x3+1);x2+x2(x3+1)
-
B.
16(x3+1);x2−x+13(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
C.
66(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
D.
3x2+3x6(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);66(x3+1)
Đáp án : C
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm các mẫu thức chung;
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Ta có: x3+1=(x+1)(x2−x+1);3x+3=3(x+1);2x2−2x+2=2(x2−x+1) và BCNN(2;3)=6 nên mẫu thức chung của các phân thức 1x3+1,23x+3,x2x2−2x+2 là 6(x+1)(x2−x+1)=6(x3+1).
Nhân tử phụ của 1x3+1 là 6. ⇒1x3+1=66(x3+1)
Nhân tử phụ của 23x+3 là 2(x2−x+1). ⇒23x+3=2.2(x2−x+1)3(x+1)2(x2−x+1)=4x2−4x+46(x3+1)
Nhân tử phụ của x2x2−2x+2 là 3\left( {x + 1} \right). \Rightarrow \frac{x}{{2{x^2} - 2x + 2}} = \frac{{x.3\left( {x + 1} \right)}}{{2\left( {{x^2} - x + 1} \right)3\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{3{x^2} + 3x}}{{6\left( {{x^3} + 1} \right)}}
Tìm x biết {a^2}x + 2ax + 4 = {a^2} với a \ne 0;\,a \ne - 2.
-
A.
x = \frac{{a + 2}}{a}
-
B.
x = \frac{{a - 2}}{a}
-
C.
x = \frac{a}{{a - 2}}
-
D.
x = \frac{a}{{a + 2}}
Đáp án : B
Chuyển những đơn thức có chứa biến về một vế, những đơn thức không chứa biến về một vế.
\begin{array}{l}{a^2}x + 2ax + 4 = {a^2}\\ \Leftrightarrow {a^2}x + 2ax = {a^2} - 4\\ \Leftrightarrow x\left( {{a^2} + 2a} \right) = {a^2} - 4\\ \Leftrightarrow x = \frac{{{a^2} - 4}}{{{a^2} + 2a}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 2} \right)}}{{a\left( {a + 2} \right)}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{a - 2}}{a}\end{array}
Tính giá trị phân thức A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}} tại x = 1.
-
A.
A = 2
-
B.
A = 1
-
C.
A = \frac{1}{2}
-
D.
A = - \frac{1}{2}
Đáp án : D
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của phân thức A tại x = 1
A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}} = \frac{{{x^2} + 3x - 2x - 6}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 3} \right) - 2\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x - 2}}{{2x}}
Tại x = 1 ta có A = \frac{{1 - 2}}{{2.1}} = \frac{{ - 1}}{2}
Cho A = \frac{{2{a^2} + 8ab + 8{b^2}}}{{a + 2b}} và a + 2b = 5. Khi đó:
-
A.
A = 0
-
B.
A = 5
-
C.
A = 1
-
D.
A = 10
Đáp án : D
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của phân thức A với a + 2b = 5
A = \frac{{2{a^2} + 8ab + 8{b^2}}}{{a + 2b}} = \frac{{2\left( {{a^2} + 4ab + 4{b^2}} \right)}}{{a + 2b}} = \frac{{2{{\left( {a + 2b} \right)}^2}}}{{a + 2b}} = 2\left( {a + 2b} \right) = 2.5 = 10
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức \frac{5}{{3x + 2}} có giá trị là một số nguyên?
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : C
Để phân thức \frac{5}{{3x + 2}} có giá trị là một số nguyên thì 5 \vdots \left( {3x + 2} \right)
Điều kiện: 3x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{ - 2}}{3}
Để \frac{5}{{3x + 2}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {3x + 2} \right) \in \left( 5 \right) = \left\{ { - 5; - 1;1;5} \right\}
Với 3x + 2 = - 5 \Leftrightarrow x = - \frac{7}{3} (loại vì x \notin \mathbb{Z})
Với 3x + 2 = - 1 \Leftrightarrow x = - 1 (thỏa mãn x \in \mathbb{Z})
Với 3x + 2 = 1 \Leftrightarrow x = - \frac{1}{3}(loại vì x \notin \mathbb{Z})
Với 3x + 2 = 5 \Leftrightarrow x = 1(thỏa mãn x \in \mathbb{Z})
Vậy có hai giá trị x để phân thức \frac{5}{{3x + 2}} có giá trị là một số nguyên.
Cho các phân thức \frac{{2x}}{{3 - 3x}};\,\frac{{5x - 4}}{{4x + 4}};\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}
An nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 2\left( {{x^2} - 1} \right)
Bình nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)
Chọn câu đúng?
-
A.
Bạn An đúng, bạn Bình sai.
-
B.
Bạn An sai, bạn Bình đúng.
-
C.
Hai bạn đều đúng.
-
D.
Hai bạn đều sai.
Đáp án : B
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Ta có các phân thức \frac{{2x}}{{3 - 3x}};\,\frac{{5x - 4}}{{4x + 4}};\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}} có mẫu thức lần lượt là: 3 - 3x = 3\left( {1 - x} \right);\,4x + 4 = 4\left( {x + 1} \right) và 2\left( {{x^2} - 1} \right) = 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)
Vì \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} - 1 và BCNN\left( {2;3;4} \right) = 12 nên mẫu thức chung của các phân thức \frac{{2x}}{{3 - 3x}};\,\frac{{5x - 4}}{{4x + 4}};\,\frac{{{x^2} + x + 1}}{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}} là 12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right).
Vậy An sai, Bình đúng.
Rút gọn phân thức A = \frac{{4|x - 3| - 2|x - 5|}}{{9{x^2} - 66x + 121}} biết 3 < x < 5
-
A.
\frac{2}{{3x - 11}}
-
B.
\frac{4}{{3x - 11}}
-
C.
\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}}
-
D.
\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {3x + 11} \right)}^2}}}
Đáp án : A
Giá trị tuyệt đối của x được xác định như sau:
|x| = \left\{ \begin{array}{l}x|x \ge 0\\ - x|x < 0\end{array} \right.
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
3 < x < 5 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 > 0\\x - 5 < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 3} \right| = x - 3\\\left| {x - 5} \right| = 5 - x\end{array} \right.
\begin{array}{l} \Rightarrow A = \frac{{4|x - 3| - 2|x - 5|}}{{9{x^2} - 66x + 121}} = \frac{{4\left( {x - 3} \right) - 2\left( {5 - x} \right)}}{{{{\left( {3x} \right)}^2} - 2.3x.11 + {{11}^2}}}\\ = \frac{{4x - 12 - 10 + 2x}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}} = \frac{{6x - 22}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}} = \frac{{2\left( {3x - 11} \right)}}{{{{\left( {3x - 11} \right)}^2}}} = \frac{2}{{3x - 11}}\end{array}
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A = \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}}
-
A.
5
-
B.
\frac{1}{5}
-
C.
9
-
D.
1
Đáp án : A
Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức A = \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}} cần tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức {x^2} - 6x + 10.
Ta có: {x^2} - 6x + 10 = {x^2} - 6x + 9 + 1 = {\left( {x - 3} \right)^2} + 1
Vì {\left( {x - 3} \right)^2} \ge 0\forall x nên {\left( {x - 3} \right)^2} + 1 \ge 1\forall x hay {x^2} - 6x + 10 \ge 1\forall x
\Rightarrow \frac{5}{{{x^2} - 6x + 10}} \le \frac{5}{1} = 5 \Leftrightarrow A \le 5
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 3
Vậy với x = 3 thì A đạt giá trị lớn nhất là 5.
Giá trị của biểu thức A = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}} với x = \frac{1}{2} là
-
A.
A = \frac{{10}}{2}
-
B.
A = - \frac{6}{5}
-
C.
A = \frac{6}{5}
-
D.
A = \frac{{25}}{2}
Đáp án : B
Rút gọn biểu thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của biểu thức A với x = \frac{1}{2}
A = \frac{{\left( {2{x^2} + 2x} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^3} - 4x} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2x\left( {x + 1} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}}
Với x = \frac{1}{2} ta có A = \frac{{2\left( {\frac{1}{2} - 2} \right)}}{{\frac{1}{2} + 2}} = - \frac{6}{5}
Với giá trị nào của x thì A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} đạt giá trị nhỏ nhất?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
-2
Đáp án : B
Để tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} ta cần biến đổi A thành dạng {(P(x))^2} + Q, khi đó GTNN\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}Q.
Điều kiện: {x^2} + 4x + 4 \ne 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} \ne 0 \Leftrightarrow x \ne - 2
\begin{array}{l}A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} - \frac{{2x}}{{{x^2} + 4x + 4}} = 1 - \frac{{2x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\ = 1 - \frac{{2x + 4}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} + \frac{4}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = 1 - \frac{2}{{x + 2}} + {\left( {\frac{2}{{x + 2}}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}\end{array}
Ta có {\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow {\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4}\forall x hay A \ge \frac{3}{4}
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \frac{2}{{x + 2}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = 2 (thỏa mãn)
Vậy A = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} đạt giá trị nhỏ nhất là \frac{3}{4} tại x = 2
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}} có giá trị nguyên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Để phân thức \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}} có giá trị nguyên thì \left( {{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6} \right) \vdots \left( {x + 2} \right)
Điều kiện: x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne - 2
\begin{array}{l}\frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}} = \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 8 - 2}}{{x + 2}} = \frac{{{x^2}\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x + 2} \right) - 2}}{{x + 2}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x + 2} \right) - 2}}{{x + 2}} = {x^2} + 4 - \frac{2}{{x + 2}}\end{array}
Ta có {x^2} \in \mathbb{Z}\,\,\,\forall x \in \mathbb{Z} nên để phân thức \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}} có giá trị nguyên thì \frac{2}{{x + 2}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {x + 2} \right) \in Ư\left( 2 \right) = \left\{ { - 2; - 1;1;2} \right\}
\begin{array}{l} + )\,x + 2 = - 2 \Leftrightarrow x = - 4\,\left( {TM} \right)\\ + )\,x + 2 = - 1 \Leftrightarrow x = - 3\,\left( {TM} \right)\\ + )\,x + 2 = 1 \Leftrightarrow x = - 1\,\left( {TM} \right)\\ + )\,x + 2 = 2 \Leftrightarrow x = 0\,\left( {TM} \right)\end{array}
Vậy có 4 giá trị nguyên của x để phân thức \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 4x + 6}}{{x + 2}} có giá trị nguyên.
Tính giá trị của biểu thức A = \frac{{\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{x^2} - 4xy + 4{y^2}}} tại x = 98 và y = 1
-
A.
99
-
B.
100
-
C.
199
-
D.
96
Đáp án : B
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của phân thức A với x = 98 và y = 1
A = \frac{{\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{x^2} - 4xy + 4{y^2}}} = \frac{{\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)}}{{{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 2y} \right)}^2}\left( {x + 2y} \right)}}{{{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}} = x + 2y
Tại x = 98 và y = 1 ta có A = 98 + 2.1 = 100
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \frac{{x - 3}}{{...}};\,\frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{{...}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}. Các đa thức lần lượt là:
-
A.
x - 3;\,5x + 10
-
B.
{\left( {x - 3} \right)^2}\left( {x + 5} \right);\,5x - 25
-
C.
\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,5x + 25
-
D.
\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,x + 5
Đáp án : C
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}} (M là một đa thức khác đa thức 0)
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B} (N là một nhân tử chung)
\begin{array}{l}{x^2} + 8x + 15 = {x^2} + 5x + 3x + 15 = x\left( {x + 5} \right) + 3\left( {x + 5} \right) = \left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)\\ \Rightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \frac{{x + 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{1}{{x + 5}}\end{array}
\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = {\left( {x - 3} \right)^2}\\ \Rightarrow \frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{{5\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \frac{5}{{x - 3}}\end{array}
Mẫu thức chung của hai phân thức sau khi rút gọn là \left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right)
Nhân tử phụ của phân thức \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} là x - 3
\Rightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \frac{1}{{x + 5}} = \frac{{x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}
Nhân tử phụ của phân thức \frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} là x + 5
\Rightarrow \frac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \frac{5}{{x - 3}} = \frac{{5\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{5x + 25}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}
Vậy các đa thức cần tìm lần lượt là: \left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,5x + 25
Cho a > b > 0. Chọn câu đúng?
-
A.
\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}
-
B.
\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}
-
C.
\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}
-
D.
\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}
Đáp án : D
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}} (M là một đa thức khác đa thức 0)
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B} (N là một nhân tử chung)
Do a > b > 0 nên a - b > 0;\,a + b > 0 \Rightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) > 0 \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} > 0
Ta có: \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}:\left( {a + b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right):\left( {a + b} \right)}} = \frac{{a + b}}{{a - b}}
Nhân cả tử và mẫu của phân thức với \left( {a - b} \right) ta được:
\frac{{a + b}}{{a - b}} = \frac{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} (do 0 < {a^2} - {b^2} < {a^2} + {b^2})
Với điều kiện nào thì hai phân thức \frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} và \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} bằng nhau?
-
A.
x = 2
-
B.
x \ne 1
-
C.
x = - 2
-
D.
x = - 1
Đáp án : C
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B} (N là một nhân tử chung)
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 1 \ne 0\\{x^2} + x + 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\,\forall x\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne 1
\begin{array}{l}\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow \frac{{2\left( {1 - x} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right):\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right):\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow - 2 = 2\left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow x + 1 = - 1 \Leftrightarrow x = - 2\,(tm)\end{array}
Cho A = \frac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 2x + 2}}. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
A luôn nhận giá trị không âm với mọi x
-
B.
A luôn nhận giá trị dương với mọi x
-
C.
Giá trị của A không phụ thuộc vào x
-
D.
A luôn nhận giá trị âm với mọi x
Đáp án : A
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Đánh giá dấu của phân thức A.
\begin{array}{l}A = \frac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 2x + 2}} = \frac{{{x^3}\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 1} \right)}}{{{x^4} + {x^3} + {x^2} + 2{x^2} + 2x + 2}} = \frac{{\left( {{x^3} - 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2}\left( {{x^2} + x + 1} \right) + 2\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{x^2} + 2}}\end{array}Ta có: {\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x và {x^2} + 2 > 0\forall x nên A = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{x^2} + 2}} \ge 0\forall x
Vậy A luôn nhận giá trị không âm với mọi x.