Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 8 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 8 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8 Tam giác đồng dạng. Hình đ


Trắc nghiệm Bài 2: Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác Toán 8 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông (hình vẽ bên). Biết BB=20 m, BC=30 m và BC=40 m. Tính độ rộng x của khúc sông.

  • A.
    30m
  • B.
    60m
  • C.
    90m
  • D.
    120m
Câu 2 :

Người ta dùng máy ảnh để chụp một người có chiều cao AB=1,5 m (như hình vẽ). Sau khi rửa phim thấy ảnh CD cao 4cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là ED=6 cm. Hỏi người đó đứng cách vật kính máy ảnh một đoạn BE bao nhiêu cm?

  • A.
    150cm
  • B.
    200cm
  • C.
    225cm
  • D.
    250cm
Câu 3 :

Bóng (AK) của một cột điện (MK) trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (DE) cao 3m có bóng (AE) dài 2m. Tính chiều cao của cột điện (MK) .

  • A.
    6cm
  • B.
    9cm
  • C.
    12cm
  • D.
    18cm
Câu 4 :

Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B , biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m.

Tính chiều cao AC của cột cờ.

  • A.
    6m
  • B.
    9m
  • C.
    12m
  • D.
    18m
Câu 5 :

Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

  • A.
    4,8mg
  • B.
    6,8m
  • C.
    7m
  • D.
    10m
Câu 6 :

Giữa hai điểm BC có một cái ao. Để đo khoảng cách BC người ta đo được các đoạn thẳng AD=2 , BD=10 m và DE=5 m. Biết DE//BC , tính khoảng cách giữa hai điểm BC .

  • A.
    12m
  • B.
    30m
  • C.
    25m
  • D.
    13m
Câu 7 :

Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

  • A.
    80cm
  • B.
    40cm
  • C.
    160cm
  • D.
    120cm
Câu 8 :

Giữa hai điểm BC bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới) . Hãy xác định độ dài BC mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng KI dài 25m và K là trung điểm của AB , I là trung điểm của AC .

  • A.
    12,5m
  • B.
    50m
  • C.
    25m
  • D.
    100m
Câu 9 :

Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ=1,5 m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC , P là trung điểm của DC . Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa)?

  • A.
    3m
  • B.
    6m
  • C.
    9m
  • D.
    12m
Câu 10 :

Để đo khoảng cách giữa hai điểm AB bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc tại các vị trí A,B,M,N,O như hình bên và đo được MN=45 m. Tính khoảng cách AB biết M,N lần lượt là điểm chính giữa OAOB .

  • A.
    22,5m
  • B.
    45m
  • C.
    90m
  • D.
    67,5m
Câu 11 :

Nhà tâm lý học Abraham Maslow (1908 – 1970) được xem như một trong những người tiên phong trong trường phái Tâm lý học nhân văn. Năm 1943, ông đã phát triển Lý thuyết về Thang bậc nhu cầu của con người (như hình vẽ bên). Trong đó, BK=6 cm. Hãy tính đoạn thẳng CJ;EH ?

  • A.
    CJ=6cm;EH=12cm
  • B.
    CJ=12cm;EH=24cm
  • C.
    CJ=9cm;EH=18cm
  • D.
    CJ=12cm;EH=18cm
Câu 12 :

Để làm cây thông noel, người thợ sẽ dùng một cái khung sắt hình tam giác cân như hình vẽ bên, sau đó gắn mô hình cây thông lên. Cho biết thanh BC=120 cm. Tính độ dài các thanh GF,HE,ID .

  • A.
    GF=30cm;HE=60cm;ID=90cm
  • B.
    GF=30cm;HE=60cm;ID=120cm
  • C.
    GF=30cm;HE=90cm;ID=120cm
  • D.
    GF=60cm;HE=90cm;ID=120cm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông (hình vẽ bên). Biết BB=20 m, BC=30 m và BC=40 m. Tính độ rộng x của khúc sông.

  • A.
    30m
  • B.
    60m
  • C.
    90m
  • D.
    120m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết :

Dùng hệ quả của định lý Thalès, ta có:

ABAB=BCBCxx+20=3040x=60 m.

Câu 2 :

Người ta dùng máy ảnh để chụp một người có chiều cao AB=1,5 m (như hình vẽ). Sau khi rửa phim thấy ảnh CD cao 4cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là ED=6 cm. Hỏi người đó đứng cách vật kính máy ảnh một đoạn BE bao nhiêu cm?

  • A.
    150cm
  • B.
    200cm
  • C.
    225cm
  • D.
    250cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị: 1,5m=150cm.

Ta có: AB//CD (cùng vuông góc với BD ) EBED=ABCD (hệ quả định lí Thalès)

EB=ED.ABCD=6.1504=225 (cm)

Vậy người đứng cách vật kính máy ảnh là 225cm.

Câu 3 :

Bóng (AK) của một cột điện (MK) trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (DE) cao 3m có bóng (AE) dài 2m. Tính chiều cao của cột điện (MK) .

  • A.
    6cm
  • B.
    9cm
  • C.
    12cm
  • D.
    18cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có : DE // MK

DEMK=AEAK

3MK=26

MK=6.32=9 (m)

Câu 4 :

Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B , biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m.

Tính chiều cao AC của cột cờ.

  • A.
    6m
  • B.
    9m
  • C.
    12m
  • D.
    18m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCAC//ED(ACAB,EDAB)

EBAB=EDAC (hệ quả của định lí Thalès)

1,59=2AC

AC=12 (m)

Vậy chiều cao AC của cột cờ là 12m.

Câu 5 :

Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

  • A.
    4,8mg
  • B.
    6,8m
  • C.
    7m
  • D.
    10m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết :

MC=MA+AC=4,8+2=6,8 (m)

Xét ΔDCMAB//CD nên ABCD=MAMC (hệ quả định lí Thalès)

AB10=4,86,8AB=4,8.106,87 (m)

Vậy chiều cao của cây xanh đó là 7m.

Câu 6 :

Giữa hai điểm BC có một cái ao. Để đo khoảng cách BC người ta đo được các đoạn thẳng AD=2 , BD=10 m và DE=5 m. Biết DE//BC , tính khoảng cách giữa hai điểm BC .

  • A.
    12m
  • B.
    30m
  • C.
    25m
  • D.
    13m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCDE//BC

ADAB=DEBC

210+2=5BC

BC=5(10+2)2=30 m

Vậy khoảng cách giữa hai điểm BC là 30m.

Câu 7 :

Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

  • A.
    80cm
  • B.
    40cm
  • C.
    160cm
  • D.
    120cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Gọi MN là thanh ngang; BC là độ rộng giữa hai bên thang.

MN nằm chính giữa thang nên M,N là trung điểm ABAC .

AMAB=ANAC=12

MN//BC (định lí Thalès đảo)

AMAB=ANAC=MNBC (hệ quả định lí Thalès)

MN=12BC=1280=40 (cm)

Vậy người thợ đã làm thanh ngang đó dài 40cm.

Câu 8 :

Giữa hai điểm BC bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới) . Hãy xác định độ dài BC mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng KI dài 25m và K là trung điểm của AB , I là trung điểm của AC .

  • A.
    12,5m
  • B.
    50m
  • C.
    25m
  • D.
    100m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABC có: K là trung điểm của AB , I là trung điểm của AC

AKAB=AIAC=12

KI//BC (định lí Thalès đảo)

AKAB=AIAC=KIBC (hệ quả định lí Thalès)

BC=2KI=2.25=50 (m)

Câu 9 :

Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ=1,5 m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC , P là trung điểm của DC . Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa)?

  • A.
    3m
  • B.
    6m
  • C.
    9m
  • D.
    12m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Q là trung điểm EC , P là trung điểm của DC nên

CQCE=CPCD=12

QP//ED (định lí Thalès đảo)

CQCE=CPCD=QPED (hệ quả định lí Thalès)

DE=2PQ=2.1,5=3 (m)

Vậy chiều dài mái DE bằng 3m.

Câu 10 :

Để đo khoảng cách giữa hai điểm AB bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc tại các vị trí A,B,M,N,O như hình bên và đo được MN=45 m. Tính khoảng cách AB biết M,N lần lượt là điểm chính giữa OAOB .

  • A.
    22,5m
  • B.
    45m
  • C.
    90m
  • D.
    67,5m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết :

M,N lần lượt là điểm chính giữa OAOB .

OMOA=12;ONOB=12OMOA=ONOBMN//AB (định lí Thalès đảo)

OMOA=ONOB=MNAB (hệ quả định lí Thalès)

AB=2MN=2.45=90 m.

Câu 11 :

Nhà tâm lý học Abraham Maslow (1908 – 1970) được xem như một trong những người tiên phong trong trường phái Tâm lý học nhân văn. Năm 1943, ông đã phát triển Lý thuyết về Thang bậc nhu cầu của con người (như hình vẽ bên). Trong đó, BK=6 cm. Hãy tính đoạn thẳng CJ;EH ?

  • A.
    CJ=6cm;EH=12cm
  • B.
    CJ=12cm;EH=24cm
  • C.
    CJ=9cm;EH=18cm
  • D.
    CJ=12cm;EH=18cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có: AB=BC=CD=DE=EF=AF5 ;

AK=KJ=JI=IH=HO=AO5

AC=AB+BC=2ABABAC=12AJ=AK+KJ=2AKAKAJ=12}ABAC=AKAJ

BK//CJ (định lí Thalès đảo)

ABAC=AKAJ=BKCJ (hệ quả định lí Thalès)

CJ=2BK=2.6=12 cm

AE=AB+BC+CD+DE=4ABACAE=2AB4AB=12AH=AK+KJ+JI+IH=4AKAJAH=2AK4AK=12}ACAE=AJAH

CJ//EH (định lí Thalès đảo)

ACAE=AJAH=CJEH (hệ quả định lí Thalès)

EH=2CJ=2.12=24 cm

Câu 12 :

Để làm cây thông noel, người thợ sẽ dùng một cái khung sắt hình tam giác cân như hình vẽ bên, sau đó gắn mô hình cây thông lên. Cho biết thanh BC=120 cm. Tính độ dài các thanh GF,HE,ID .

  • A.
    GF=30cm;HE=60cm;ID=90cm
  • B.
    GF=30cm;HE=60cm;ID=120cm
  • C.
    GF=30cm;HE=90cm;ID=120cm
  • D.
    GF=60cm;HE=90cm;ID=120cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có: AG=GH=HI=IB=AB4;AF=FE=ED=DC=AC4

Xét ΔABCAGAB=AFAC=14

GF//BC (định lí Thalès đảo)

AGAB=AFAC=GFBC (hệ quả định lí Thalès)

GF=BC4=1204=30 (cm)

AGAH=AGAG+GH=AG2AG=12AFAE=AFAF+FE=AF2AF=12}AGAH=AFAE=12GF//HE (định lí Thalès đảo)

AGAH=AFAE=GFHE (hệ quả định lí Thalès)

HE=2GF=2.30=60 (cm)

AGAI=AGAG+GH+HI=AG3AG=13AFAD=AFAF+FE+ED=AF3AF=13}AGAI=AFAD=13

GF//ID (định lí Thalès đảo)

AGAI=AFAD=GFID (hệ quả định lí Thalès)

ID=3GF=3.30=90 (cm)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 7 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 8 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 3 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 3 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 3 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 3 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 3 chương 6 cánh diều có đáp án