Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12 - Cánh diều Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Cánh diều


Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 1

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?

  • A.

    C 17 H 35 COOC 3 H 5

  • B.

    (C 17 H 33 COO) 2 C 2 H 4

  • C.

    (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .

  • D.

    CH 3 COOC 6 H 5 .

Câu 2 :

Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là

  • A.

    Ethyl acetate.

  • B.

    Methyl acetate.

  • C.

    Ethyl formate.

  • D.

    Methyl formate.

Câu 3 :

Cho các ester có công thức như sau:

C 2 H 5 COOCH 3 (1)       CH 3 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5 (2)

CH 3 COOCH 3 (3)        C 2 H 5 COOC 2 H 5 (4)

Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.

  • A.

    (2), (4), (1), (3).

  • B.

    (3), (1), (4), (2).

  • C.

    (1), (2), (3), (4).

  • D.

    (2), (4), (3), (1).

Câu 4 :

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.

  • A.

    Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn

  • B.

    Các chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và các dung môi hữu cơ kém phân cực

  • C.

    Các chất béo chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với oxygen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác tạo thành chất béo rắn

  • D.

    Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

Câu 5 :

Saccharose có công thức phân tử C 12 H 22 O 11 , cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết

  • A.

    α- 1,2 – glycoside.

  • B.

    α- 1,4 – glycoside.

  • C.

    α- 1,6 – glycoside.

  • D.

    β - 1,4 – glycoside.

Câu 6 :

Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?

  • A.

    Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm

  • B.

    Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu 2 O khi tác dụng với Cu(OH) 2 đun nóng trong môi trường kiềm

  • C.

    Đều làm mất màu nước bromine

  • D.

    Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.

Câu 7 :

Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là

  • A.

    C 12 H 22 O 11 .

  • B.

    C 2 H 4 O 2 .

  • C.

    (C 6 H 10 O 5 ) n .

  • D.

    C 6 H 12 O 6 .

Câu 8 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?

  • A.

    C 2 H 5 COOCH 3

  • B.

    HCOOCH 3

  • C.

    CH 3 COOC 2 H 5

  • D.

    C 2 H 5 COOH

Câu 9 :

Cellulose trinitrate được dùng làm

  • A.

    Xà phòng

  • B.

    thuốc súng

  • C.

    mì chính

  • D.

    cao su

Câu 10 :

Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân tử tristearin là

  • A.

    54

  • B.

    57

  • C.

    18

  • D.

    17

Câu 11 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glycerol. Giá trị của m là

  • A.

    43,68

  • B.

    49,92

  • C.

    55,44

  • D.

    54,72

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

  • B.

    Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructose.

  • C.

    Cellulose là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng.

  • D.

    Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu vàng.

Câu 13 :

Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A.

    135,0

  • B.

    67,5

  • C.

    84,4

  • D.

    216,0

Câu 14 :

Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng  ester thu được là

  • A.

    3,52 gam.

  • B.

    7,04 gam

  • C.

    14,08 gam.

  • D.

    10,56 gam

Câu 15 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là

  • A.

    200,8.

  • B.

    183,6.

  • C.

    211,6.

  • D.

    193,2.

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói

(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.

(e) Saccharose bị hóa đen trong H 2 SO 4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    5

Câu 17 :

Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là

  • A.

    3,67 tấn.

  • B.

    2,97 tấn.

  • C.

    1,10 tấn.

  • D.

    2,00 tấn

Câu 18 :

Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A.

    HCOOCH(CH 3 ) 2 .

  • B.

    CH 3 CH 2 COOCH 3 .

  • C.

    CH 3 COOC 2 H 5 .

  • D.

    HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 và methyl butanoate:

CH 3 CH 2 CH 2 COOCH 3 .

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai
Câu 2 :

Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.

Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật

Đúng
Sai

Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Câu 3 :

Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc- glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này.

Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.

Đúng
Sai

Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.

Đúng
Sai

Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C 6 H 10 O 5 .

Đúng
Sai

Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên)

Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.

Đúng
Sai

Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Đúng
Sai

Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

Đúng
Sai

Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?

  • A.

    C 17 H 35 COOC 3 H 5

  • B.

    (C 17 H 33 COO) 2 C 2 H 4

  • C.

    (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .

  • D.

    CH 3 COOC 6 H 5 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Chất béo là triester của glycerol: (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .

Đáp án C

Câu 2 :

Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là

  • A.

    Ethyl acetate.

  • B.

    Methyl acetate.

  • C.

    Ethyl formate.

  • D.

    Methyl formate.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của ester.

Lời giải chi tiết :

CH 3 COOCH 3 : methyl acetate.

Đáp án B

Câu 3 :

Cho các ester có công thức như sau:

C 2 H 5 COOCH 3 (1)       CH 3 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5 (2)

CH 3 COOCH 3 (3)        C 2 H 5 COOC 2 H 5 (4)

Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.

  • A.

    (2), (4), (1), (3).

  • B.

    (3), (1), (4), (2).

  • C.

    (1), (2), (3), (4).

  • D.

    (2), (4), (3), (1).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

Các ester càng có nhiều nguyên tử carbon thì độ tan trong nước càng giảm

(2), (4), (1), (3)

Đáp án A

Câu 4 :

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.

  • A.

    Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn

  • B.

    Các chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và các dung môi hữu cơ kém phân cực

  • C.

    Các chất béo chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với oxygen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác tạo thành chất béo rắn

  • D.

    Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo

Lời giải chi tiết :

B. Không đúng. Vì chất béo không tan trong nước.

Đáp án B

Câu 5 :

Saccharose có công thức phân tử C 12 H 22 O 11 , cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết

  • A.

    α- 1,2 – glycoside.

  • B.

    α- 1,4 – glycoside.

  • C.

    α- 1,6 – glycoside.

  • D.

    β - 1,4 – glycoside.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết α- 1,2 – glycoside.

Đáp án A

Câu 6 :

Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?

  • A.

    Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm

  • B.

    Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu 2 O khi tác dụng với Cu(OH) 2 đun nóng trong môi trường kiềm

  • C.

    Đều làm mất màu nước bromine

  • D.

    Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

C. Không đúng. Vì fructose không làm mất màu nước bromine.

Đáp án C

Câu 7 :

Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là

  • A.

    C 12 H 22 O 11 .

  • B.

    C 2 H 4 O 2 .

  • C.

    (C 6 H 10 O 5 ) n .

  • D.

    C 6 H 12 O 6 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Tinh bột có công thức phân tử là (C 6 H 10 O 5 ) n

Đáp án C

Câu 8 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?

  • A.

    C 2 H 5 COOCH 3

  • B.

    HCOOCH 3

  • C.

    CH 3 COOC 2 H 5

  • D.

    C 2 H 5 COOH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

CH 3 COOC 2 H 5 tác dụng với NaOH thu được CH 3 COONa và C 2 H 5 OH

Đáp án C

Câu 9 :

Cellulose trinitrate được dùng làm

  • A.

    Xà phòng

  • B.

    thuốc súng

  • C.

    mì chính

  • D.

    cao su

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose trinitrate được dùng làm thuốc súng không khói

Đáp án B

Câu 10 :

Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân tử tristearin là

  • A.

    54

  • B.

    57

  • C.

    18

  • D.

    17

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của tristearin

Lời giải chi tiết :

Tristearin có công thức: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5

Số nguyên tử carbon trong phân tử là 57

Đáp án B

Câu 11 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glycerol. Giá trị của m là

  • A.

    43,68

  • B.

    49,92

  • C.

    55,44

  • D.

    54,72

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

n glycerol = 5,52 : 92 = 0,06 mol

n NaOH = 3.n glycerol = 0,06.3 = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: m X + m NaOH = m muối + m glycerol

m muối = 53,04 + 0,18.40 – 5,52 = 54,72g

Đáp án D

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

  • B.

    Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructose.

  • C.

    Cellulose là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng.

  • D.

    Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu vàng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

Đáp án A

Câu 13 :

Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A.

    135,0

  • B.

    67,5

  • C.

    84,4

  • D.

    216,0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

n C12H22O11 = 171 : 342 = 0,5 mol

Ta có: 1 n C6H12O6 \( \to \)2 n Ag

0,625                1,25

m Ag = 1,25.108 = 135g

Đáp án A

Câu 14 :

Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng  ester thu được là

  • A.

    3,52 gam.

  • B.

    7,04 gam

  • C.

    14,08 gam.

  • D.

    10,56 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n ethyl alcohol = 4,6 : 46 = 0,1 mol

n acetic acid = 12 : 60 = 0,2 mol

CH 3 COOH + C 2 H 5 OH \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O

0,1                0,2

n CH3COOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol

m CH3COOC2H5 = 0,08.88 = 7,04g

Đáp án B

Câu 15 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là

  • A.

    200,8.

  • B.

    183,6.

  • C.

    211,6.

  • D.

    193,2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

n tristearin = 178 : 890 = 0,2 mol

n C17H35COOK = 0,2.3 = 0,6 mol

m C17H35COOK = 0,6.322 = 193,2g

Đáp án D

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói

(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.

(e) Saccharose bị hóa đen trong H 2 SO 4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, amylopectin có thêm liên kết α-1,6-glycoside.

(e) đúng

(f) đúng

Đáp án D

Câu 17 :

Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là

  • A.

    3,67 tấn.

  • B.

    2,97 tấn.

  • C.

    1,10 tấn.

  • D.

    2,00 tấn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 18 :

Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A.

    HCOOCH(CH 3 ) 2 .

  • B.

    CH 3 CH 2 COOCH 3 .

  • C.

    CH 3 COOC 2 H 5 .

  • D.

    HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

HCOOCH(CH 3 ) 2 + NaOH \( \to \)HCOONa + CH 3 – CH(OH) – CH 3

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 và methyl butanoate:

CH 3 CH 2 CH 2 COOCH 3 .

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai
Đáp án

Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 và methyl butanoate:

CH 3 CH 2 CH 2 COOCH 3 .

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng

d. sai

Câu 2 :

Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.

Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật

Đúng
Sai

Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Đáp án

Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật

Đúng
Sai

Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của chất béo.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng.

d. đúng

Câu 3 :

Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc- glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này.

Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.

Đúng
Sai

Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.

Đúng
Sai

Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C 6 H 10 O 5 .

Đúng
Sai

Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.

Đúng
Sai
Đáp án

Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.

Đúng
Sai

Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.

Đúng
Sai

Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C 6 H 10 O 5 .

Đúng
Sai

Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,4-glycoside.

c. đúng

d. đúng

Câu 4 :

Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên)

Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.

Đúng
Sai

Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Đúng
Sai

Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

Đúng
Sai

Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.

Đúng
Sai
Đáp án

Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.

Đúng
Sai

Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Đúng
Sai

Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

Đúng
Sai

Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột và cellulose.

Lời giải chi tiết :

a. sai, chỉ giống nhau về công thức chung.

b. đúng

c. đúng

d. sai, vì khác nhau công thức phân tử.

Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Dựa vào chỉ số acid của chất béo để xác định số mg KOH cần dùng.

Lời giải chi tiết :

Trong 1 gam = 1000 mg chất béo E có: X : (RCOO) 3 C 3 H 5 ; Y: RCOOH

m KOH (trung hòa acid béo) = 6,18mg \( \to \)n Y = n KOH (trung hòa acid béo) = \(\frac{{309}}{{2800}}mmol\)

m KOH (xà phòng hóa) + m KOH (trung hòa acid béo) = 191,61 mg

m KOH (xà phòng hóa) = 191,61 – 6,18 = 185,43 mg \( \to \)n KOH (xà phòng hóa) = 3,31125 mmol

n X = \(\frac{{3,31125}}{3} = 1,10375mol\)

m E = m X + m Y = 1,10375 (3R + 173) + \(\frac{{309}}{{2800}}.(R + 45)\)= 1000 \( \to \)R = 235

Trong 1 gam E có m Y = \(\frac{{309}}{{2800}}.(235 + 45)\)= 30,9mg

Trong 9,06 gam E có m Y = 30,9 . 9,06 = 279,954mg \( \approx \)280mg

Đáp án 280

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

Chất giặt rửa tổng hợp chỉ có 2 chất là: CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 OSO 3 Na và CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na.

Đáp án 2

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

m tinh bột = 50%.1.10 6 = 5.10 5 gam

(C 6 H 10 O 5 ) n \( \to \)n C 6 H 12 O 6 \( \to \)2 C 2 H 5 OH

m ethanol = \(\frac{{{{5.10}^5}}}{{162}}.2.46.60\%  = 17037,37g\)

V ethanol = \(\frac{m}{D} = \frac{{170370,37}}{{0,8}} = 212962,963mL\)

V xăng = 21296,963 : 5% = 4259259,259 ml = 4260L

Đáp án 4260

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của glucose.

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^o\)= (–393,5).6 + (– 285,8).6 –(-1 271) = -2804,8 kJ

m glucose 2 chai = 2.250.1,019. \(\frac{5}{{100}}\)= 25,475 gam

Q người bệnh nhận =  \(\frac{{25,475}}{{180}}.2804,8 = 397\)(kJ)


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi giữa kì Hóa 12 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết