Giải Bài tập cuối chuyên đề 1 - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo


Bài 1 trang 41

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(2; 5). Phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v = \left( {1;2} \right)\) biến điểm M thành điểm có tọa độ là

Bài 2 trang 41

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, qua phép đối xứng trục Oy, điểm A(3; 5) biến thành điểm nào trong các điểm sau?

Bài 3 trang 41

Cho ba đường tròn có bán kính bằng nhau và đôi một tiếp xúc ngoài với nhau tạo thành hình ℋ. Hỏi ℋ có mấy trục đối xứng?

Bài 4 trang 41

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: x = 2.

Bài 5 trang 41

Hình gồm hai đường tròn phân biệt có cùng bán kính có bao nhiêu tâm đối xứng?

Bài 6 trang 41

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(1; 1). Hỏi các điểm sau điểm nào là ảnh của M qua phép quay tâm O với góc quay 45°?

Bài 7 trang 41

Cho tam giác đều tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O với góc quay \(\alpha \), \(0{\rm{ }} < {\rm{ }}\alpha {\rm{ }} \le {\rm{ }}2\pi ,\)biến tam giác trên thành chính nó?

Bài 8 trang 41

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(–2; 4). Phép vị tự tâm O tỉ số \(k = -2\) biến điểm M thành điểm nào trong các điểm sau?

Bài 9 trang 41

Cho tam giác ABC. Vẽ về phía ngoài của tam giác các hình vuông ABEF, ACMN. Chứng minh BN bằng và vuông góc với FC.

Bài 10 trang 41

Cho đường tròn (O; R) và điểm I cố định khác O. Vẽ điểm M tùy ý trên (O). Tia phân giác của góc MOI cắt IM tại N. Điểm N di động trên đường nào khi M di động trên (O)?

Bài 11 trang 41

Cho điểm A chạy trên nửa đường tròn đường kính BC cố định.

Bài 12 trang 41

Cho đường thẳng \(d:{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0,\;\) đường tròn \(\left( C \right):{\rm{ }}{x^2}\; + {\rm{ }}{y^2}\;-{\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Bài 13 trang 41

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d:{rm{ }}x{rm{ }} + {rm{ }}6y{rm{ }}-{rm{ }}5{rm{ }} = {rm{ }}0.)

Bài 14 trang 42

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho (Mleft( {3;{rm{ }}2} right),{rm{ }}Nleft( {2;{rm{ }}0} right).)

Bài 15 trang 42

Tìm phép biến hình f biến hình (A) thành hình (B).

Bài 16 trang 42

Gọi O được gọi là tâm đối xứng quay bậc (n{rm{ }}(n in mathbb{N}*)) của hình ℋ nếu sau khi thực hiện phép quay ({Q_{left( {O,frac{{360^circ }}{n}} right)}})

Bài 17 trang 42

Thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo A’B’ của vật AB. Tìm phép vị tự biến AB thành A’B’ trong Hình 3 và Hình 4.

Bài 18 trang 42

Cho tam giác ABC có góc B, góc C đều là góc nhọn.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 3. Phép đối xứng trục - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 4. Phép đối xứng tâm - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 5. Phép quay - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6. Phép vị tự - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 7. Phép đồng dạng - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Bài tập cuối chuyên đề 1 - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Bài tập cuối chuyên đề 2 - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Bài tập cuối chuyên đề 3 - Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải Chuyên đề 2. Lí thuyết đồ thị chuyên đề học tập toán 11 chân trời sáng tạo
Giải Chuyên đề 3. Một số yếu tố kĩ thuật chuyên đề học tập toán 11 chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 10 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo