- Bài 1. Hai đường thẳng vuông góc Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Khoảng cách trong không gian Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối chương VIII Toán 11 Chân trời sáng tạo
1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) bằng \({90^0}\).
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng
1. Góc giữa hai mặt phẳng
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
1. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b), là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với a và b.
Cho hình chóp (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình vuông, (SA) vuông góc với mặt đáy.
Cho đường thẳng (a) và mặt phẳng (left( P right)).
a) Cho điểm (M) và đường thẳng (a) không đi qua (M). Trong mặt phẳng (left( {M,a} right))
a) Có thể xác định góc giữa hai cánh của nắp hầm (Hình 1) bằng cách sử dụng góc giữa hai cây chống vuông góc với mỗi cánh hay không?
Thả một dây dọi (AO) chạm sàn nhà tại điểm (O). Kẻ một đường thẳng (xOy) bất kì trên sàn nhà.
Cho hai đường thẳng chéo nhau (a) và (b) trong không gian. Qua một điểm (M)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(b\), \(SA\) vuông góc với mặt đáy, \(SC = 2b\sqrt 2 \).
Cho hai mặt phẳng (left( P right)) và (left( Q right)) cắt nhau theo giao tuyến (d).
a) Cho đường thẳng (a) song song với mặt phẳng (left( P right)).
Từ một điểm (O) vẽ hai tia (Ox) và (Oy) lần lượt vuông góc với hai bức tường trong phòng. Đo góc (xOy).
Nêu nhận xét về vị trí tương đối của:
Cho hình hộp (ABCD.A'B'C'D') có 6 mặt đều là hình vuông
Cho hình chóp (S.ABCD) có các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng (a).
Cho tứ diện đều (ABCD). Vẽ hình bình hành (BCED).
Cho hai đường thẳng chéo nhau (a) và (b).