Trắc nghiệm Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức
Đề bài
Chọn câu sai . Với đa thứcB≠0 ta có:
-
A.
AB=A.MB.M (với M khác đa thức 0)
-
B.
AB=A:NB:N (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
-
C.
AB=−A−B
-
D.
AB=A+MB+M
Phân thức x2−7x+12x2−6x+9 (với x≠3) bằng với phân thức nào sau đây?
-
A.
x−4x+3
-
B.
x+4x+3
-
C.
x−4x−3
-
D.
x+4x−3
Mẫu thức chung của các phân thức 52(x−3),7(x−3)3là?
-
A.
(x−3)3
-
B.
x−3
-
C.
2(x−3)4
-
D.
2(x−3)3
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x,2y,3z ta được:
-
A.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyxyz
-
B.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3yxyz
-
C.
1x=yzxyz,2y=2zxyz,3z=3xyxyz
-
D.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyz
Cho A=x2+x−62x2+6x. Khi đó:
-
A.
A=x−22
-
B.
A=x−22x+6
-
C.
A=x−2x+3
-
D.
A=x−22x
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức 12−x,2x+1(x−2)2,3x2−1x2+4x+4
-
A.
(x−2)(x+2)2
-
B.
(2−x)(x−2)2(x+2)2
-
C.
(x−2)2(x+2)2
-
D.
(x−2)2
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x3+1,23x+3,x2x2−2x+2 ta được các phân thức lần lượt là:
-
A.
1x3+1;x2−x+13(x3+1);x2+x2(x3+1)
-
B.
16(x3+1);x2−x+13(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
C.
66(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
D.
3x2+3x6(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);66(x3+1)
Tìm x biết a2x+2ax+4=a2 với a≠0;a≠−2.
-
A.
x=a+2a
-
B.
x=a−2a
-
C.
x=aa−2
-
D.
x=aa+2
Tính giá trị phân thức A=x2+x−62x2+6x tại x=1.
-
A.
A=2
-
B.
A=1
-
C.
A=12
-
D.
A=−12
Cho A=2a2+8ab+8b2a+2b và a+2b=5. Khi đó:
-
A.
A=0
-
B.
A=5
-
C.
A=1
-
D.
A=10
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức 53x+2 có giá trị là một số nguyên?
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Cho các phân thức 2x3−3x;5x−44x+4;x2+x+12(x2−1)
An nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 2(x2−1)
Bình nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 12(x−1)(x+1)
Chọn câu đúng?
-
A.
Bạn An đúng, bạn Bình sai.
-
B.
Bạn An sai, bạn Bình đúng.
-
C.
Hai bạn đều đúng.
-
D.
Hai bạn đều sai.
Rút gọn phân thức A=4|x−3|−2|x−5|9x2−66x+121 biết 3<x<5
-
A.
23x−11
-
B.
43x−11
-
C.
2(x+1)(3x−11)2
-
D.
2(x+1)(3x+11)2
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=5x2−6x+10
-
A.
5
-
B.
15
-
C.
9
-
D.
1
Giá trị của biểu thức A=(2x2+2x)(x−2)2(x3−4x)(x+1) với x=12 là
-
A.
A=102
-
B.
A=−65
-
C.
A=65
-
D.
A=252
Với giá trị nào của x thì A=x2+2x+4x2+4x+4 đạt giá trị nhỏ nhất?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
-2
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức x3+2x2+4x+6x+2 có giá trị nguyên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Tính giá trị của biểu thức A=(x2−4y2)(x−2y)x2−4xy+4y2 tại x=98 và y=1
-
A.
99
-
B.
100
-
C.
199
-
D.
96
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống x+3x2+8x+15=x−3...;5x−15x2−6x+9=...(x−3)(x+5). Các đa thức lần lượt là:
-
A.
x−3;5x+10
-
B.
(x−3)2(x+5);5x−25
-
C.
(x−3)(x+5);5x+25
-
D.
(x−3)(x+5);x+5
Cho a>b>0. Chọn câu đúng?
-
A.
(a+b)2a2−b2=a2+b2(a−b)2
-
B.
(a+b)2a2−b2>2a2+b2(a−b)2
-
C.
(a+b)2a2−b2>a2+b2(a−b)2
-
D.
(a+b)2a2−b2<a2+b2(a−b)2
Với điều kiện nào thì hai phân thức 2−2xx3−1 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?
-
A.
x=2
-
B.
x≠1
-
C.
x=−2
-
D.
x=−1
Cho A=x4−x3−x+1x4+x3+3x2+2x+2. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
A luôn nhận giá trị không âm với mọi x
-
B.
A luôn nhận giá trị dương với mọi x
-
C.
Giá trị của A không phụ thuộc vào x
-
D.
A luôn nhận giá trị âm với mọi x
Cho abc≠0;a+b=c. Tính giá trị của phân thức A=(a2+b2−c2)(b2+c2−a2)(c2+a2−b2)8a2b2c2
-
A.
-1
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
-2
Cho a,b,c,d thỏa mãn a+b+c+d=0;ab+ac+bc=1. Rút gọn biểu thức A=3(ab−cd)(bc−ad)(ca−bd)(a2+1)(b2+1)(c2+1).
-
A.
-1
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
-3
Tính giá trị của phân thức A=a3−b3+c3+3abc(a+b)2+(b+c)2+(c−a)2 biết a+c−b=10.
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
5
Biểu thức A=x2+5x+5x2+4x+4 có giá trị lớn nhất là:
-
A.
54
-
B.
1
-
C.
45
-
D.
2
Lời giải và đáp án
Chọn câu sai . Với đa thứcB≠0 ta có:
-
A.
AB=A.MB.M (với M khác đa thức 0)
-
B.
AB=A:NB:N (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
-
C.
AB=−A−B
-
D.
AB=A+MB+M
Đáp án : D
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
AB=A.MB.M (M là một đa thức khác đa thức 0)
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A:NB:N=AB (N là một nhân tử chung)
Theo tính chất cơ bản của phân thức đại số, ta có:
AB=A.MB.M (với M khác đa thức 0) ⇒AB=A(−1)B(−1)=−A−B
AB=A:NB:N (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
Mệnh đề AB=A+MB+M sai. Ví dụ: 23≠34=2+13+1
Phân thức x2−7x+12x2−6x+9 (với x≠3) bằng với phân thức nào sau đây?
-
A.
x−4x+3
-
B.
x+4x+3
-
C.
x−4x−3
-
D.
x+4x−3
Đáp án : C
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
x2−7x+12x2−6x+9=x2−4x−3x+12(x−3)2=x(x−4)−3(x−4)(x−3)2=(x−4)(x−3)(x−3)2=x−4x−3
Mẫu thức chung của các phân thức 52(x−3),7(x−3)3là?
-
A.
(x−3)3
-
B.
x−3
-
C.
2(x−3)4
-
D.
2(x−3)3
Đáp án : D
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Mẫu thức của hai phân thức 52(x−3),7(x−3)3 là 2(x−3) và (x−3)3 nên mẫu thức chung có phần hệ số là 2, phần biến số là (x−3)3.
⇒Mẫu thức chung là 2(x−3)3
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x,2y,3z ta được:
-
A.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyxyz
-
B.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3yxyz
-
C.
1x=yzxyz,2y=2zxyz,3z=3xyxyz
-
D.
1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyz
Đáp án : A
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm các mẫu thức chung;
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Mẫu chung của các phân thức là xyz
Nhân tử phụ của 1x là yz⇒1x=yzxyz
Nhân tử phụ của 2y là xz⇒2y=2xzxyz
Nhân tử phụ của 3z là xy⇒3z=3xyxyz
Vậy quy đồng mẫu số các phân thức 1x,2y,3z ta được 1x=yzxyz,2y=2xzxyz,3z=3xyxyz
Cho A=x2+x−62x2+6x. Khi đó:
-
A.
A=x−22
-
B.
A=x−22x+6
-
C.
A=x−2x+3
-
D.
A=x−22x
Đáp án : D
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
A=x2+x−62x2+6x=x2+3x−2x−62(x2+3x)=x(x+3)−2(x+3)2x(x+3)=(x−2)(x+3)2x(x+3)=x−22x
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức 12−x,2x+1(x−2)2,3x2−1x2+4x+4
-
A.
(x−2)(x+2)2
-
B.
(2−x)(x−2)2(x+2)2
-
C.
(x−2)2(x+2)2
-
D.
(x−2)2
Đáp án : C
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Ta có các phân thức 12−x,2x+1(x−2)2,3x2−1x2+4x+4 có mẫu thức lần lượt là: 2−x,(x−2)2 và x2+4x+4=(x+2)2 nên mẫu thức chung là (x−2)2(x+2)2
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x3+1,23x+3,x2x2−2x+2 ta được các phân thức lần lượt là:
-
A.
1x3+1;x2−x+13(x3+1);x2+x2(x3+1)
-
B.
16(x3+1);x2−x+13(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
C.
66(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);3x2+3x6(x3+1)
-
D.
3x2+3x6(x3+1);4x2−4x+46(x3+1);66(x3+1)
Đáp án : C
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm các mẫu thức chung;
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Ta có: x3+1=(x+1)(x2−x+1);3x+3=3(x+1);2x2−2x+2=2(x2−x+1) và BCNN(2;3)=6 nên mẫu thức chung của các phân thức 1x3+1,23x+3,x2x2−2x+2 là 6(x+1)(x2−x+1)=6(x3+1).
Nhân tử phụ của 1x3+1 là 6. ⇒1x3+1=66(x3+1)
Nhân tử phụ của 23x+3 là 2(x2−x+1). ⇒23x+3=2.2(x2−x+1)3(x+1)2(x2−x+1)=4x2−4x+46(x3+1)
Nhân tử phụ của x2x2−2x+2 là 3(x+1). ⇒x2x2−2x+2=x.3(x+1)2(x2−x+1)3(x+1)=3x2+3x6(x3+1)
Tìm x biết a2x+2ax+4=a2 với a≠0;a≠−2.
-
A.
x=a+2a
-
B.
x=a−2a
-
C.
x=aa−2
-
D.
x=aa+2
Đáp án : B
Chuyển những đơn thức có chứa biến về một vế, những đơn thức không chứa biến về một vế.
a2x+2ax+4=a2⇔a2x+2ax=a2−4⇔x(a2+2a)=a2−4⇔x=a2−4a2+2a⇔x=(a−2)(a+2)a(a+2)⇔x=a−2a
Tính giá trị phân thức A=x2+x−62x2+6x tại x=1.
-
A.
A=2
-
B.
A=1
-
C.
A=12
-
D.
A=−12
Đáp án : D
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của phân thức A tại x=1
A=x2+x−62x2+6x=x2+3x−2x−62x(x+3)=x(x+3)−2(x+3)2x(x+3)=(x−2)(x+3)2x(x+3)=x−22x
Tại x=1 ta có A=1−22.1=−12
Cho A=2a2+8ab+8b2a+2b và a+2b=5. Khi đó:
-
A.
A=0
-
B.
A=5
-
C.
A=1
-
D.
A=10
Đáp án : D
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của phân thức A với a+2b=5
A=2a2+8ab+8b2a+2b=2(a2+4ab+4b2)a+2b=2(a+2b)2a+2b=2(a+2b)=2.5=10
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức 53x+2 có giá trị là một số nguyên?
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : C
Để phân thức 53x+2 có giá trị là một số nguyên thì 5⋮(3x+2)
Điều kiện: 3x+2≠0⇔x≠−23
Để 53x+2∈Z⇒(3x+2)∈(5)={−5;−1;1;5}
Với 3x+2=−5⇔x=−73 (loại vì x∉Z)
Với 3x+2=−1⇔x=−1 (thỏa mãn x∈Z)
Với 3x+2=1⇔x=−13(loại vì x∉Z)
Với 3x+2=5⇔x=1(thỏa mãn x∈Z)
Vậy có hai giá trị x để phân thức 53x+2 có giá trị là một số nguyên.
Cho các phân thức 2x3−3x;5x−44x+4;x2+x+12(x2−1)
An nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 2(x2−1)
Bình nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 12(x−1)(x+1)
Chọn câu đúng?
-
A.
Bạn An đúng, bạn Bình sai.
-
B.
Bạn An sai, bạn Bình đúng.
-
C.
Hai bạn đều đúng.
-
D.
Hai bạn đều sai.
Đáp án : B
Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Ta có các phân thức 2x3−3x;5x−44x+4;x2+x+12(x2−1) có mẫu thức lần lượt là: 3−3x=3(1−x);4x+4=4(x+1) và 2(x2−1)=2(x−1)(x+1)
Vì (x−1)(x+1)=x2−1 và BCNN(2;3;4)=12 nên mẫu thức chung của các phân thức 2x3−3x;5x−44x+4;x2+x+12(x2−1) là 12(x−1)(x+1).
Vậy An sai, Bình đúng.
Rút gọn phân thức A=4|x−3|−2|x−5|9x2−66x+121 biết 3<x<5
-
A.
23x−11
-
B.
43x−11
-
C.
2(x+1)(3x−11)2
-
D.
2(x+1)(3x+11)2
Đáp án : A
Giá trị tuyệt đối của x được xác định như sau:
|x|={x|x≥0−x|x<0
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
3<x<5⇒{x−3>0x−5<0⇒{|x−3|=x−3|x−5|=5−x
⇒A=4|x−3|−2|x−5|9x2−66x+121=4(x−3)−2(5−x)(3x)2−2.3x.11+112=4x−12−10+2x(3x−11)2=6x−22(3x−11)2=2(3x−11)(3x−11)2=23x−11
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=5x2−6x+10
-
A.
5
-
B.
15
-
C.
9
-
D.
1
Đáp án : A
Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức A=5x2−6x+10 cần tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức x2−6x+10.
Ta có: x2−6x+10=x2−6x+9+1=(x−3)2+1
Vì (x−3)2≥0∀x nên (x−3)2+1≥1∀x hay x2−6x+10≥1∀x
⇒5x2−6x+10≤51=5⇔A≤5
Dấu “=” xảy ra ⇔(x−3)2=0⇔x=3
Vậy với x=3 thì A đạt giá trị lớn nhất là 5.
Giá trị của biểu thức A=(2x2+2x)(x−2)2(x3−4x)(x+1) với x=12 là
-
A.
A=102
-
B.
A=−65
-
C.
A=65
-
D.
A=252
Đáp án : B
Rút gọn biểu thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của biểu thức A với x=12
A=(2x2+2x)(x−2)2(x3−4x)(x+1)=2x(x+1)(x−2)2x(x−2)(x+2)(x+1)=2(x−2)x+2
Với x=12 ta có A=2(12−2)12+2=−65
Với giá trị nào của x thì A=x2+2x+4x2+4x+4 đạt giá trị nhỏ nhất?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
-2
Đáp án : B
Để tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức A=x2+2x+4x2+4x+4 ta cần biến đổi A thành dạng (P(x))2+Q, khi đó GTNN(A)=Q.
Điều kiện: x2+4x+4≠0⇔(x+2)2≠0⇔x≠−2
A=x2+2x+4x2+4x+4=x2+4x+4x2+4x+4−2xx2+4x+4=1−2x(x+2)2=1−2x+4(x+2)2+4(x+2)2=1−2x+2+(2x+2)2=(2x+2−12)2+34
Ta có (2x+2−12)2≥0∀x⇒(2x+2−12)2+34≥34∀x hay A≥34
Dấu “=” xảy ra ⇔(2x+2−12)2=0⇔2x+2=12⇔x=2 (thỏa mãn)
Vậy A=x2+2x+4x2+4x+4 đạt giá trị nhỏ nhất là 34 tại x=2
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức x3+2x2+4x+6x+2 có giá trị nguyên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Để phân thức x3+2x2+4x+6x+2 có giá trị nguyên thì (x3+2x2+4x+6)⋮(x+2)
Điều kiện: x+2≠0⇔x≠−2
x3+2x2+4x+6x+2=x3+2x2+4x+8−2x+2=x2(x+2)+4(x+2)−2x+2=(x2+4)(x+2)−2x+2=x2+4−2x+2
Ta có x2∈Z∀x∈Z nên để phân thức x3+2x2+4x+6x+2 có giá trị nguyên thì 2x+2∈Z⇒(x+2)∈ Ư(2)={−2;−1;1;2}
+)x+2=−2⇔x=−4(TM)+)x+2=−1⇔x=−3(TM)+)x+2=1⇔x=−1(TM)+)x+2=2⇔x=0(TM)
Vậy có 4 giá trị nguyên của x để phân thức x3+2x2+4x+6x+2 có giá trị nguyên.
Tính giá trị của biểu thức A=(x2−4y2)(x−2y)x2−4xy+4y2 tại x=98 và y=1
-
A.
99
-
B.
100
-
C.
199
-
D.
96
Đáp án : B
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của phân thức A với x=98 và y=1
A=(x2−4y2)(x−2y)x2−4xy+4y2=(x−2y)(x+2y)(x−2y)(x−2y)2=(x−2y)2(x+2y)(x−2y)2=x+2y
Tại x=98 và y=1 ta có A=98+2.1=100
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống x+3x2+8x+15=x−3...;5x−15x2−6x+9=...(x−3)(x+5). Các đa thức lần lượt là:
-
A.
x−3;5x+10
-
B.
(x−3)2(x+5);5x−25
-
C.
(x−3)(x+5);5x+25
-
D.
(x−3)(x+5);x+5
Đáp án : C
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
AB=A.MB.M (M là một đa thức khác đa thức 0)
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A:NB:N=AB (N là một nhân tử chung)
x2+8x+15=x2+5x+3x+15=x(x+5)+3(x+5)=(x+3)(x+5)⇒x+3x2+8x+15=x+3(x+3)(x+5)=1x+5
x2−6x+9=(x−3)2⇒5x−15x2−6x+9=5(x−3)(x−3)2=5x−3
Mẫu thức chung của hai phân thức sau khi rút gọn là (x+5)(x−3)
Nhân tử phụ của phân thức x+3x2+8x+15 là x−3
⇒x+3x2+8x+15=1x+5=x−3(x−3)(x+5)
Nhân tử phụ của phân thức 5x−15x2−6x+9 là x+5
⇒5x−15x2−6x+9=5x−3=5(x+5)(x−3)(x+5)=5x+25(x−3)(x+5)
Vậy các đa thức cần tìm lần lượt là: (x−3)(x+5);5x+25
Cho a>b>0. Chọn câu đúng?
-
A.
(a+b)2a2−b2=a2+b2(a−b)2
-
B.
(a+b)2a2−b2>2a2+b2(a−b)2
-
C.
(a+b)2a2−b2>a2+b2(a−b)2
-
D.
(a+b)2a2−b2<a2+b2(a−b)2
Đáp án : D
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
AB=A.MB.M (M là một đa thức khác đa thức 0)
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A:NB:N=AB (N là một nhân tử chung)
Do a>b>0 nên a−b>0;a+b>0⇒(a−b)(a+b)>0⇔a2−b2>0
Ta có: (a+b)2a2−b2=(a+b)2(a−b)(a+b)=(a+b)2:(a+b)(a−b)(a+b):(a+b)=a+ba−b
Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (a−b) ta được:
a+ba−b=(a+b)(a−b)(a−b)(a−b)=a2−b2(a−b)2<a2+b2(a−b)2 (do 0<a2−b2<a2+b2)
Với điều kiện nào thì hai phân thức 2−2xx3−1 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?
-
A.
x=2
-
B.
x≠1
-
C.
x=−2
-
D.
x=−1
Đáp án : C
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A:NB:N=AB (N là một nhân tử chung)
Điều kiện: {x3−1≠0x2+x+1≠0⇔{x≠1(x+12)2+34≠0∀x⇔x≠1
2−2xx3−1=2x+2x2+x+1⇔2(1−x)(x−1)(x2+x+1)=2(x+1)x2+x+1⇔−2(x−1)(x−1)(x2+x+1)=2(x+1)x2+x+1⇔−2(x−1):(x−1)(x−1)(x2+x+1):(x−1)=2(x+1)x2+x+1⇔−2x2+x+1=2(x+1)x2+x+1⇔−2=2(x+1)⇔x+1=−1⇔x=−2(tm)
Cho A=x4−x3−x+1x4+x3+3x2+2x+2. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
A luôn nhận giá trị không âm với mọi x
-
B.
A luôn nhận giá trị dương với mọi x
-
C.
Giá trị của A không phụ thuộc vào x
-
D.
A luôn nhận giá trị âm với mọi x
Đáp án : A
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Đánh giá dấu của phân thức A.
A=x4−x3−x+1x4+x3+3x2+2x+2=x3(x−1)−(x−1)x4+x3+x2+2x2+2x+2=(x3−1)(x−1)x2(x2+x+1)+2(x2+x+1)=(x−1)(x2+x+1)(x−1)(x2+2)(x2+x+1)=(x−1)2(x2+x+1)(x2+2)(x2+x+1)=(x−1)2x2+2Ta có: (x−1)2≥0∀x và x2+2>0∀x nên A=(x−1)2x2+2≥0∀x
Vậy A luôn nhận giá trị không âm với mọi x.
Cho abc≠0;a+b=c. Tính giá trị của phân thức A = \frac{{\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)\left( {{c^2} + {a^2} - {b^2}} \right)}}{{8{a^2}{b^2}{c^2}}}
-
A.
-1
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
-2
Đáp án : A
Từ điều kiện a + b = c tính các đa thức {a^2} + {b^2} - {c^2};\,{b^2} + {c^2} - {a^2};\,{c^2} + {a^2} - {b^2} sau đó rút gọn phân thức A.
\begin{array}{l}a + b = c \Rightarrow {\left( {a + b} \right)^2} = {c^2} \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} = {c^2} \Rightarrow {a^2} + {b^2} - {c^2} = - 2ab\\a + b = c \Rightarrow a = c - b \Rightarrow {a^2} = {\left( {c - b} \right)^2} \Leftrightarrow {a^2} = {c^2} - 2bc + {b^2} \Rightarrow {b^2} + {c^2} - {a^2} = 2bc\\a + b = c \Rightarrow b = c - a \Rightarrow {b^2} = {\left( {c - a} \right)^2} \Leftrightarrow {b^2} = {c^2} - 2ac + {a^2} \Rightarrow {a^2} + {c^2} - {b^2} = 2ac\end{array}
\Rightarrow A = \frac{{\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)\left( {{c^2} + {a^2} - {b^2}} \right)}}{{8{a^2}{b^2}{c^2}}} = \frac{{\left( { - 2ab} \right)\left( {2bc} \right)\left( {2ac} \right)}}{{8{a^2}{b^2}{c^2}}} = \frac{{ - 8{a^2}{b^2}{c^2}}}{{8{a^2}{b^2}{c^2}}} = - 1
Cho a,\,b,\,c,\,d thỏa mãn a + b + c + d = 0;\,ab + ac + bc = 1. Rút gọn biểu thức A = \frac{{3\left( {ab - c{\rm{d}}} \right)\left( {bc - ad} \right)\left( {ca - bd} \right)}}{{\left( {{a^2} + 1} \right)\left( {{b^2} + 1} \right)\left( {{c^2} + 1} \right)}}.
-
A.
-1
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
-3
Đáp án : C
Từ điều kiện a + b + c + d = 0 và ab + ac + bc = 1 tính các đa thức ab - cd;\,bc - ad;\,ca - bd sau đó rút gọn biểu thức A.
\begin{array}{l}a + b + c + d = 0 \Rightarrow a + b + c = - d\\ \Rightarrow ab - cd = ab + c\left( {a + b + c} \right) = ab + ac + bc + {c^2} = {c^2} + 1;\\bc - ad = bc + a\left( {a + b + c} \right) = bc + {a^2} + ab + ac = {a^2} + 1;\\ca - bd = ca + b\left( {a + b + c} \right) = ca + ba + {b^2} + bc = {b^2} + 1\end{array}
\Rightarrow A = \frac{{3\left( {ab - c{\rm{d}}} \right)\left( {bc - ad} \right)\left( {ca - bd} \right)}}{{\left( {{a^2} + 1} \right)\left( {{b^2} + 1} \right)\left( {{c^2} + 1} \right)}} = \frac{{3\left( {{c^2} + 1} \right)\left( {{a^2} + 1} \right)\left( {{b^2} + 1} \right)}}{{\left( {{a^2} + 1} \right)\left( {{b^2} + 1} \right)\left( {{c^2} + 1} \right)}} = 3
Tính giá trị của phân thức A = \frac{{{a^3} - {b^3} + {c^3} + 3abc}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2} + {{\left( {c - a} \right)}^2}}} biết a + c - b = 10.
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : D
Rút gọn phân thức A:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Tính giá trị của phân thức A với a + c - b = 10
\begin{array}{l}(1)\,{a^3} - {b^3} + {c^3} + 3abc\\ = \left( {{a^3} + 3{a^2}c + 3a{c^2} + {c^3}} \right) - 3{a^2}c - 3a{c^2} + 3abc - {b^3}\\ = {\left( {a + c} \right)^3} - {b^3} - 3ac\left( {a + c - b} \right)\\ = \left( {a + c - b} \right)\left[ {{{\left( {a + c} \right)}^2} + \left( {a + c} \right)b + {b^2}} \right] - 3ac\left( {a + c - b} \right)\\ = \left( {a + c - b} \right)\left( {{a^2} + 2ac + {c^2} + ab + bc + {b^2}} \right) - 3ac\left( {a + c - b} \right)\\ = \left( {a + c - b} \right)\left( {{a^2} + 2ac + {c^2} + ab + bc + {b^2} - 3ac} \right)\\ = \left( {a + c - b} \right)\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac} \right)\end{array}
\begin{array}{l}(2)\,{\left( {a + b} \right)^2} + {\left( {b + c} \right)^2} + {\left( {c - a} \right)^2}\\ = \left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right) + \left( {{b^2} + 2bc + {c^2}} \right) + \left( {{c^2} - 2ac + {a^2}} \right)\\ = 2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} + 2ab + 2bc - 2ac\\ = 2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac} \right)\end{array}
\begin{array}{l} \Rightarrow A = \frac{{{a^3} - {b^3} + {c^3} + 3abc}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2} + {{\left( {c - a} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {a + c - b} \right)\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac} \right)}}{{2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + bc - ac} \right)}}\\ = \frac{{a + c - b}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5\end{array}
Biểu thức A = \frac{{{x^2} + 5x + 5}}{{{x^2} + 4x + 4}} có giá trị lớn nhất là:
-
A.
\frac{5}{4}
-
B.
1
-
C.
\frac{4}{5}
-
D.
2
Đáp án : A
Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số:
Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
\frac{{A:N}}{{B:N}} = \frac{A}{B} (N là một nhân tử chung)
Điều kiện:
\begin{array}{l}A = \frac{{{x^2} + 5x + 5}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 4x + 4}} + \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 4x + 4}} = 1 + \frac{{x + 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\ = 1 + \frac{{x + 2}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = 1 + \frac{1}{{x + 2}} - \frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\ = 1 - \left[ {\frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} - \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{4} - \frac{1}{4}} \right] = 1 - \left[ {\frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} - \frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{4}} \right] + \frac{1}{4}\\ = \frac{5}{4} - {\left( {\frac{1}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2}\end{array}
Ta có {\left( {\frac{1}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\forall x \ne - 2 \Rightarrow \frac{5}{4} - {\left( {\frac{1}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} \le \frac{5}{4}\forall x \ne - 2 hay A \le \frac{5}{4}
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{x + 2}} - \frac{1}{2}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{{x + 2}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = 0\,(tm)
Vậy biểu thức A = \frac{{{x^2} + 5x + 5}}{{{x^2} + 4x + 4}} có giá trị lớn nhất là \frac{5}{4} tại x = 0.