- Bài 1. Hàm số và đồ thị - SBT Toán 10 CD
- Bài 2. Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - SBT Toán 10 CD
- Bài 3. Dấu của tam thức bậc hai - SBT Toán 10 CD
- Bài 4. Bất phương trình bậc hai một ẩn - SBT Toán 10 CD
- Bài 5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai - SBT Toán 10 CD
- Bài tập cuối chương III - SBT Toán 10 Cánh diều
Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc hai?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc hai một ẩn?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc hai?
Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn \(y\) là hàm số của \(x\)?
Tập nghiệm của bất phương trình \( - 5{x^2} + 6x + 11 \le 0\) là:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
Tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} + 3x + 18 \ge 0\) là:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 15.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 8x + 8\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ở Hình 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho hàm số \(h\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}1\quad \quad x < 0\\2\quad \quad x \ge 0\end{array} \right.\)
Giải thích vì sao chỉ cần kiểm tra nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\) thỏa mãn một trong hai bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 0\) hoặc \(g\left( x \right) \ge 0\) mà không cần kiểm tra thỏa mãn đồng thời hai bất phương trình đó để kết luận nghiệm của phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)} = \sqrt {g\left( x \right)} \)
Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai \(y = f\left( x \right)\) trong mỗi Hình 18a, 18b, 18c, hãy viết tập nghiệm các bất phương trình sau: \(f\left( x \right) > 0;f\left( x \right) < 0;f\left( x \right) \ge 0;f\left( x \right) \le 0\)
Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\).
Xác định \(a,b,c\) lần lượt là hệ số của \({x^2}\), hệ số của \(x\) và hệ số tự do của các hàm số bậc hai sau:
Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 24
Giải thích vì sao chỉ cần kiểm tra nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\) thỏa mãn bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\) mà không cần kiểm tra thỏa mãn bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 0\) để kết luận nghiệm của phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right)\)