Processing math: 100%

Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương trang 67, 68, 69, 70, 71 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Cánh diều


Bài 55 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( P right): - x + 2y - 9z + 7 = 0)? A. (overrightarrow {{n_1}} = left( {1;2;9} right)). B. (overrightarrow {{n_2}} = left( {1; - 2;9} right)). C. (overrightarrow {{n_3}} = left( {1;2; - 9} right)). D. (overrightarrow {{n_4}} = left( { - 1;2;9} right)).

Bài 56 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( Q right):5x - 6z + 4 = 0)? A. (overrightarrow {{n_1}} = left( {5;0; - 6} right)). B. (overrightarrow {{n_2}} = left( {5; - 6;4} right)). C. (overrightarrow {{n_3}} = left( {5;0;6} right)). D. (overrightarrow {{n_4}} = left( {5;6;4} right)).

Bài 57 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( R right):z - 2 = 0)? A. (overrightarrow {{n_1}} = left( {1; - 2;0} right)). B. (overrightarrow {{n_2}} = left( {1;0; - 2} right)). C. (overrightarrow {{n_3}} = left( {0;0;1} right)). D. (overrightarrow {{n_4}} = left( {1;2;0} right)).

Bài 58 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = 9 + 6t\y = - 10 - 7t\z = 11 + 8tend{array} right.)? A. (overrightarrow {{u_1}} = left( {9; - 10;11} right)). B. (overrightarrow {{u_2}} = left( {6;7;8} right)). C. (overrightarrow {{u_3}} = left( {9;10;11} right)). D. (overrightarrow {{u_4}} = left( {6; - 7;8} right)).

Bài 59 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = 8 - t\y = 7\z = - 6 + 9tend{array} right.)? A. (overrightarrow {{u_1}} = left( { - 1;0;9} right)). B. (overrightarrow {{u_2}} = left( {8;7;6} right)). C. (overrightarrow {{u_3}} = left( {1;0;9} right)). D. (overrightarrow {{u_4}} = left( {8;7; - 6} right)).

Bài 60 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d:frac{{x - 2}}{{15}} = frac{{y + 9}}{{ - 10}} = frac{{z - 7}}{5})? A. (overrightarrow {{u_1}} = left( {2; - 9;7} right)). B. (overrightarrow {{u_2}} = left( { - 2;9; - 7} right)). C. (overrightarrow {{u_3}} = left( {15;10;5} right)). D. (overrightarrow {{u_4}} = left( {3; - 2;1} right)).

Bài 61 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Mặt cầu (left( S right):{left( {x - 23} right)^2} + {left( {y - 8} right)^2} + {left( {z - 44} right)^2} = 81) có bán kính bằng: A. 23. B. 9. C. 8. D. 44.

Bài 62 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Toạ độ tâm của mặt cầu (left( S right):{left( {x + 19} right)^2} + {left( {y - 20} right)^2} + {left( {z + 21} right)^2} = 22) là: A. (left( { - 19;20; - 21} right)). B. (left( {19;20; - 21} right)). C. (left( { - 19;20;21} right)). D. (left( {19;20;21} right)).

Bài 63 trang 68 SBT toán 12 - Cánh diều

Cho (a + b + c ne 0). Khoảng cách từ gốc toạ độ (O) đến mặt phẳng (x + a + b + c = 0) bằng: A. (left| {a + b + c} right|). B. (frac{{left| {a + b + c} right|}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}). C. (frac{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{{left| {a + b + c} right|}}). D. (frac{{left| {a + b + c} right|}}{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}).

Bài 64 trang 69 SBT toán 12 - Cánh diều

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho điểm (Ileft( {1;2;3} right)) và đường thẳng (Delta :frac{{x - 1}}{2} = frac{y}{1} = frac{{z + 1}}{{ - 1}}). Gọi (left( P right)) là mặt phẳng đi qua (I) và vuông góc với đường thẳng (Delta ). a) Nếu (overrightarrow u ) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng (Delta ) thì (overrightarrow u ) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( P right)). b) Vectơ có toạ độ (left( {2;1; - 1} right))

Bài 65 trang 69 SBT toán 12 - Cánh diều

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hai mặt phẳng (left( {{P_1}} right):x + 4y - 2z + 2 = 0,left( {{P_2}} right): - 2x + y + z + 3 = 0). a) Vectơ (overrightarrow {{n_1}} = left( {1;4; - 2} right)) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( {{P_1}} right)). b) Vectơ (overrightarrow {{n_2}} = left( {2;1;1} right)) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( {{P_2}} right)). c) (overrightarrow {{n_1}} .overrightarrow {{n_2}}

Bài 66 trang 69 SBT toán 12 - Cánh diều

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hai điểm (Aleft( {0;2;0} right)) và (Bleft( {2; - 4;0} right)). a) Trung điểm (I) của đoạn thẳng (AB) có toạ độ là (left( {1; - 1;0} right)). b) (AB = 40). c) Mặt cầu (left( S right)) tâm (A) và đi qua (B) có bán kính (R = sqrt {10} ). d) Phương trình mặt cầu (left( S right)) tâm (A) và đi qua (B) là: ({left( {x - 1} right)^2} + {left( {y + 2} right)^2} + {z^2} = 10).

Bài 67 trang 69 SBT toán 12 - Cánh diều

Cho bốn điểm A(0;1;1),B(1;0;3),C(0;0;2)D(1;1;2). a) Tìm toạ độ của các vectơ AB,AC,[AB,AC]. b) Lập phương trình tham số của các đường thẳng ABAC. c) Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC). d) Chứng minh rằng bốn điểm A,B,C,D không đồng phẳng. e) Tính khoảng cách từ điểm \(D\

Bài 68 trang 70 SBT toán 12 - Cánh diều

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau: a) (P) đi qua điểm M(6;7;10) và có một vectơ pháp tuyến là n=(1;2;1); b) (P) đi qua điểm N(3;8;4) và có một cặp vectơ chỉ phương là u=(3;2;1),v=(1;4;5); c) (P) đi qua điểm \(I\left( {1;


Cùng chủ đề:

Giải SBT Toán 12 bài 4 trang 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 - Cánh diều
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 2 trang 76, 77, 78 - Cánh diều
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 3 trang 97, 98, 99 - Cánh diều
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương trang 28, 29, 30, 31 - Cánh diều
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương trang 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 - Cánh diều
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương trang 67, 68, 69, 70, 71 - Cánh diều
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương trang 95, 96, 97 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 10 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 46 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 1 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều