1. Phương trình đường thẳng a) Vecto chỉ phương của đường thẳng
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (Hình 23). Giá của vectơ (overrightarrow {A'C'} ) và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?
Cho hai đường thẳng phân biệt Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm M1,M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là →u1,→u2 . a) Giả sử Δ1 song song với Δ2 (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: →u1 và →u2; →u1 và →M1M2?
Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy hai đường thẳng Δ1,Δ2 sao cho Δ1⊥(P1), Δ2⊥(P2) (Hình 31).
Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận →u=(−2;8;−7) làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:
Đường thẳng đi qua điểm B(−1;3;6) nhận →u=(2;−3;8) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:
Mặt phẳng (P):x−2=0 vuông góc với mặt phẳng nào sau đây? A. (P1):x+2=0. B. (P2):x+y−2=0. C. (P3):z−2=0. D. (P4):x+z−2=0.
Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số {x=1−ty=3+2tz=−1+3t(t là tham số). a) Chỉ ra tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng Δ. b) Điểm nào trong các điểm C(6;−7;−16),D(−3;11;−11) thuộc đường thẳng Δ?
Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng Δ trong mỗi trường hợp sau: a) Δ đi qua điểm A(−1;3;2) và có vectơ chỉ phương →u=(−2;3;4). b) Δ đi qua hai điểm M(2;−1;3) và N(3;0;4).
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1,Δ2 trong mỗi trường hợp sau: a) Δ1:x−12=y−21=z−3−1 và Δ2:{x=−11−6ty=−6−3tz=10+3t (t là tham số); b) Δ1:{x=1+3ty=2+4tz=3+5t (t là tham số) và Δ2:x+31=y+62=z−15−3
Tính góc giữa hai đường thẳng Δ1,Δ2 trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ): a) Δ1:{x=−1+t1y=4+√3t1z=0 và Δ2:{x=−1+√3t2y=4+t2z=5 (t1,t2 là tham số); b) Δ1:{x=−1+2ty=3+tz=4−t (t là tham số) và \({\Del
Tính góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ): a) Δ:{x=1+√3ty=2z=3+t (t là tham số) và (P):√3x+z−2=0; b) Δ:{x=1+ty=2−tz=3+t (t là tham số) và (P):x+y+z−4=0.
Tính góc giữa hai mặt phẳng (P1):x+y+2z−1=0 và (P2):2x−y+z−2=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp S. ABCD có các đỉnh lần lượt là (Sleft( {0;0;frac{{asqrt 3 }}{2}} right),Aleft( {frac{a}{2};0;0} right),Bleft( { - frac{a}{2};0;0} right),Cleft( { - frac{a}{2};a;0} right),Dleft( {frac{a}{2};a;0} right)) với (a > 0) (Hình 36).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5;−2;0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5;5,5;0) trên đường băng EG (Hình 37).