Đề thi giữa học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 11 - Kết nối tri thức


Đề thi giữa học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Góc có số đo \(\frac{\pi }{6}\) radian bằng bao nhiêu độ?

  • A.

    \({30^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({60^o}\)

  • D.

    \({90^o}\)

Câu 2 :

Cho \(\cos \alpha  =  - \frac{1}{4}\) với \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\). Giá trị của \(\sin \alpha \) là?

  • A.

    \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

  • B.

    \(\sin \alpha  =  - \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

  • C.

    \(\sin \alpha  = \frac{{15}}{{16}}\)

  • D.

    \(\sin \alpha  =  - \frac{{15}}{{16}}\)

Câu 3 :

Giá trị lượng giác \(\cos \left( {\frac{{37\pi }}{{12}}} \right)\) bằng?

  • A.

    \(\frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)

  • B.

    \(\frac{{\sqrt 6  - \sqrt 2 }}{4}\)

  • C.

    \( - \frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)

  • D.

    \( - \frac{{\sqrt 6  - \sqrt 2 }}{4}\)

Câu 4 :

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

  • A.

    \(y = \left| {\sin x} \right|\)

  • B.

    \(y = {x^2}.\sin x\)

  • C.

    \(y = \frac{x}{{\cos x}}\)

  • D.

    \(y = x + \sin x\)

Câu 5 :

Nghiệm của phương trình \(\cos x = 0\) là?

  • A.

    \(x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

  • B.

    \(x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

  • C.

    \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

  • D.

    \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Câu 6 :

Số hạng thứ 3 của dãy số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 1}\\{{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3}\end{array}} \right.\) là?

  • A.

    5

  • B.

    8

  • C.

    28

  • D.

    13

Câu 7 :

Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?

  • A.

    1; 4; 8; 10

  • B.

    2; 3; 5; 8; 9

  • C.

    0; 2; 4; 6; 8

  • D.

    1; 3; -5; -7; -9

Câu 8 :

Cho dãy số có các số hạng đầu là \(0;\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{4}{5};...\) Số hạng tổng quát của dãy số là:

  • A.

    \({u_n} = \frac{{n + 1}}{n}\)

  • B.

    \({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\)

  • C.

    \({u_n} = \frac{{n - 1}}{n}\)

  • D.

    \({u_n} = \frac{{{n^2} - n}}{{n + 1}}\)

Câu 9 :

Bảng thống kê thời gian (phút) giải một bài toán của một lớp có 45 học sinh được ghi lại như sau:

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là?

  • A.

    10

  • B.

    18

  • C.

    8

  • D.

    12

Câu 10 :

Nhóm số liệu ghép nhóm thường được cho dưới dạng:

  • A.

    (a; b), trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

  • B.

    [a; b], trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

  • C.

    [a; b), trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

  • D.

    (a; b], trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

Câu 11 :

Số nghiệm của phương trình \(\sin 2x + \cos x = 0\) trên \([0;2\pi ]\) là

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 12 :

Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có \({u_5} =  - 10\) và \({u_{15}} = 60\). Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là

  • A.

    560

  • B.

    480

  • C.

    570

  • D.

    475

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho phương trình lượng giác \(2\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) + \sqrt 3  = 0\). Khi đó

a) Phương trình tương đương \(\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) = \sin \frac{\pi }{3}\)

Đúng
Sai

b) Phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \); \(x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\)

Đúng
Sai

c) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng \( - \frac{\pi }{4}\)

Đúng
Sai

d) Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(( - \pi ;\pi )\) là hai nghiệm

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho \(\cos \alpha  =  - \frac{1}{4}\) và \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\). Khi đó

a) \({\sin ^2}\alpha  = \frac{{15}}{{16}}\)

Đúng
Sai

b) \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

Đúng
Sai

c) \(\tan \alpha  = \sqrt {15} \)

Đúng
Sai

d) \(\cot \alpha  =  - \frac{1}{{\sqrt {15} }}\)

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = {2^n} + 1\). Khi đó

a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng

Đúng
Sai

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

Đúng
Sai

c) \({u_6} = 65\)

Đúng
Sai

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là \({u_{n + 2}} = {2^n}.2\)

Đúng
Sai
Câu 4 :

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 90.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là nhóm [35,5; 40,5).

Đúng
Sai

c) Số sách được mượn trung bình mỗi ngày làm tròn đến hàng phần mười là 34,6.

Đúng
Sai

d) Trung vị của mẫu số liệu trên làm tròn đến hàng phần trăm là 34,57.

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 :

Hằng ngày mực nước tại một cảng biển lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực nước theo thời gian t (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức \(h = 11 + 2\sin \left( {\frac{\pi }{{12}}t} \right)\) với \(0 \le t \le 24\). Tính thời điểm mực nước tại cảng cao nhất.

Đáp án:

Câu 2 :

Phương trình \(2\sin 2x + 4\cos x = 0\) có bao nhiêu nghiệm trong khoảng (0;3000)?

Đáp án:

Câu 3 :

Công ty cây xanh X trồng 496 cây hoa trong một khu vườn hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây hoa, kể từ hàng thứ hai trở đi số cây hoa trồng mỗi hàng nhiều hơn 1 cây so với hàng liền trước nó. Hỏi công ty cây xanh X trồng được bao nhiêu hàng cây trong khu vườn hình tam giác đó.

Đáp án:

Câu 4 :

Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = n + \frac{1}{n}\). Tìm m để dãy số \(({u_n})\) bị chặn dưới bởi m.

Đáp án:

Câu 5 :

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Đáp án:

Câu 6 :

Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu.

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Góc có số đo \(\frac{\pi }{6}\) radian bằng bao nhiêu độ?

  • A.

    \({30^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({60^o}\)

  • D.

    \({90^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quan hệ giữa radian và độ: \(1rad = {\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^o}\), \({1^o} = \frac{\pi }{{180}}rad\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{\pi }{6}rad = \frac{\pi }{6}.\frac{{{{180}^o}}}{\pi } = {30^o}\).

Câu 2 :

Cho \(\cos \alpha  =  - \frac{1}{4}\) với \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\). Giá trị của \(\sin \alpha \) là?

  • A.

    \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

  • B.

    \(\sin \alpha  =  - \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

  • C.

    \(\sin \alpha  = \frac{{15}}{{16}}\)

  • D.

    \(\sin \alpha  =  - \frac{{15}}{{16}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và sử dụng đường tròn lượng giác để xét dấu.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\sin ^2}\alpha  = 1 - {\cos ^2}\alpha  = 1 - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{{15}}{{16}}\), suy ra \(\sin \alpha  =  \pm \frac{{\sqrt {15} }}{4}\).

Vì \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\) nên điểm cuối của cung \(\alpha \) thuộc cung phần tư thứ III, do đó \(\sin \alpha  < 0\).

Vậy \(\sin \alpha  =  - \frac{{\sqrt {15} }}{4}\).

Câu 3 :

Giá trị lượng giác \(\cos \left( {\frac{{37\pi }}{{12}}} \right)\) bằng?

  • A.

    \(\frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)

  • B.

    \(\frac{{\sqrt 6  - \sqrt 2 }}{4}\)

  • C.

    \( - \frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)

  • D.

    \( - \frac{{\sqrt 6  - \sqrt 2 }}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cộng lượng giác \(\cos (a - b) = \cos a.\cos b + \sin b.\sin a\).

Lời giải chi tiết :

\(\cos \frac{{37\pi }}{{12}} = \cos \left( {3\pi  + \frac{\pi }{{12}}} \right) = \cos \left( {\pi  + \frac{\pi }{{12}}} \right) =  - \cos \frac{\pi }{{12}} =  - \cos \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}} \right)\)

\( =  - \left( {\cos \frac{\pi }{3}.\cos \frac{\pi }{4} + \sin \frac{\pi }{3}.\sin \frac{\pi }{4}} \right) =  - \frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\).

Câu 4 :

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

  • A.

    \(y = \left| {\sin x} \right|\)

  • B.

    \(y = {x^2}.\sin x\)

  • C.

    \(y = \frac{x}{{\cos x}}\)

  • D.

    \(y = x + \sin x\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi \(x \in K\) thì \( - x \in K\).

- Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.

- Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.

Lời giải chi tiết :

Xét phương án A, hàm số \(y = \left| {\sin x} \right|\) có tập xác định D = R, suy ra có \(x \in R\) thì \( - x \in R\).

Mặt khác, \(f( - x) = \left| {\sin ( - x)} \right| = \left| { - \sin x} \right| = \sin x = f(x)\).

Vậy hàm số đáp án A là hàm số chẵn.

Câu 5 :

Nghiệm của phương trình \(\cos x = 0\) là?

  • A.

    \(x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

  • B.

    \(x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

  • C.

    \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

  • D.

    \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết :

\(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

Câu 6 :

Số hạng thứ 3 của dãy số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 1}\\{{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3}\end{array}} \right.\) là?

  • A.

    5

  • B.

    8

  • C.

    28

  • D.

    13

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm lần lượt \({u_2},{u_3}\) bằng cách thay n vào công thức tổng quát.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({u_2} = 2{u_{2 - 1}} + 3 = 2{u_1} + 3 = 2.1 + 3 = 5\)

\({u_3} = 2{u_{3 - 1}} + 3 = 2{u_2} + 3 = 2.5 + 3 = 13\)

Câu 7 :

Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?

  • A.

    1; 4; 8; 10

  • B.

    2; 3; 5; 8; 9

  • C.

    0; 2; 4; 6; 8

  • D.

    1; 3; -5; -7; -9

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dãy số lập thành một cấp số cộng khi và chỉ khi hai phần tử liên tiếp sai khác nhau một hằng số.

Lời giải chi tiết :

Xét hiệu các phần tử liên tiếp trong các dãy số, chỉ có dãy ở đáp án C phần tử sau hơn phần tử liền trước 2 đơn vị (8 – 6 = 6 – 4 = 4 – 2 = 2 – 0 = 2).

Câu 8 :

Cho dãy số có các số hạng đầu là \(0;\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{4}{5};...\) Số hạng tổng quát của dãy số là:

  • A.

    \({u_n} = \frac{{n + 1}}{n}\)

  • B.

    \({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\)

  • C.

    \({u_n} = \frac{{n - 1}}{n}\)

  • D.

    \({u_n} = \frac{{{n^2} - n}}{{n + 1}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các số hạng đầu của từng đáp án để kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(0 = \frac{0}{{0 + 1}}\); \(\frac{1}{2} = \frac{1}{{1 + 1}}\); \(\frac{2}{3} = \frac{1}{{2 + 1}}\); \(\frac{3}{4} = \frac{3}{{3 + 1}}\); \(\frac{4}{5} = \frac{4}{{4 + 1}}\). Vậy

\({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\).

Câu 9 :

Bảng thống kê thời gian (phút) giải một bài toán của một lớp có 45 học sinh được ghi lại như sau:

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là?

  • A.

    10

  • B.

    18

  • C.

    8

  • D.

    12

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khoảng biến thiên bằng hiệu giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu.

Lời giải chi tiết :

Giá trị nhỏ nhất của mẫu là 18, giá trị lớn nhất là 8 nên khoảng biến thiên là 18 – 8 = 10.

Câu 10 :

Nhóm số liệu ghép nhóm thường được cho dưới dạng:

  • A.

    (a; b), trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

  • B.

    [a; b], trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

  • C.

    [a; b), trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

  • D.

    (a; b], trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lý thuyết ghép nhóm mẫu số liệu.

Lời giải chi tiết :

Nhóm số liệu ghép nhóm thường được cho dưới dạng [a; b), trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải.

Câu 11 :

Số nghiệm của phương trình \(\sin 2x + \cos x = 0\) trên \([0;2\pi ]\) là

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi phương trình trở thành dạng phương trình tích, đưa về giải phương trình lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết :

\(\sin 2x + \cos x = 0 \Leftrightarrow 2\sin x.\cos x + \cos x = 0 \Leftrightarrow \cos x.(2\sin x + 1) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x = 0}\\{2\sin x + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x = 0}\\{\sin x =  - \frac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\{x =  - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Vì \(x \in [0;2\pi ]\) nên chỉ có 4 nghiệm thỏa mãn: \(x = \left\{ {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2};\frac{{7\pi }}{6};\frac{{11\pi }}{6}} \right\}\).

Câu 12 :

Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có \({u_5} =  - 10\) và \({u_{15}} = 60\). Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là

  • A.

    560

  • B.

    480

  • C.

    570

  • D.

    475

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm số hạng đầu và công sai dựa theo công thức \({u_n} = {u_1} + (n - 1)d\).

Từ đó tìm tổng 20 số hạng đầu tiên \({S_n} = \frac{{({u_1} + {u_n})n}}{2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_5} = {u_1} + 4d}\\{{u_{15}} = {u_1} + 14d}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 10 = {u_1} + 4d}\\{60 = {u_1} + 14d}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} =  - 38}\\{d = 7}\end{array}} \right.\)

Từ đó ta tính được \({u_{20}} =  - 38 + (20 - 1)7 = 95\).

Vậy tổng 20 số hạng đầu của cấp số cộng là \({S_{20}} = \frac{{({u_1} + {u_{20}}).20}}{2} = \frac{{( - 38 + 95).20}}{2} = 570\).

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho phương trình lượng giác \(2\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) + \sqrt 3  = 0\). Khi đó

a) Phương trình tương đương \(\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) = \sin \frac{\pi }{3}\)

Đúng
Sai

b) Phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \); \(x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\)

Đúng
Sai

c) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng \( - \frac{\pi }{4}\)

Đúng
Sai

d) Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(( - \pi ;\pi )\) là hai nghiệm

Đúng
Sai
Đáp án

a) Phương trình tương đương \(\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) = \sin \frac{\pi }{3}\)

Đúng
Sai

b) Phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \); \(x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\)

Đúng
Sai

c) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng \( - \frac{\pi }{4}\)

Đúng
Sai

d) Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(( - \pi ;\pi )\) là hai nghiệm

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Giải phương trình lượng giác \(\sin x = a\):

- Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\sin \alpha  = a\). Khi đó phương trình trở thành:

\(\sin x = \sin \alpha  \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha  + k2\pi }\\{x = \pi  - \alpha  + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Lời giải chi tiết :

\(2\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) + \sqrt 3  = 0 \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) =  - \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - \frac{\pi }{{12}} =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{x - \frac{\pi }{{12}} = \pi  + \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = \frac{{17\pi }}{{12}} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

a) Sai . \(2\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) + \sqrt 3  = 0 \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) =  - \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\)

b) Sai. Phương trình có nghiệm là \(x =  - \frac{\pi }{4} + k2\pi \); \(x = \frac{{17\pi }}{{12}} + k2\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\)

c) Đúng. Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng \( - \frac{\pi }{4}\)

d) Đúng. Hai nghiệm thuộc khoảng \(( - \pi ;\pi )\) là \(x =  - \frac{\pi }{4}\) và \(x =  - \frac{{7\pi }}{{12}}\).

Câu 2 :

Cho \(\cos \alpha  =  - \frac{1}{4}\) và \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\). Khi đó

a) \({\sin ^2}\alpha  = \frac{{15}}{{16}}\)

Đúng
Sai

b) \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

Đúng
Sai

c) \(\tan \alpha  = \sqrt {15} \)

Đúng
Sai

d) \(\cot \alpha  =  - \frac{1}{{\sqrt {15} }}\)

Đúng
Sai
Đáp án

a) \({\sin ^2}\alpha  = \frac{{15}}{{16}}\)

Đúng
Sai

b) \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

Đúng
Sai

c) \(\tan \alpha  = \sqrt {15} \)

Đúng
Sai

d) \(\cot \alpha  =  - \frac{1}{{\sqrt {15} }}\)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

b) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

c) \(\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{1}{{\cot \alpha }}\)

d) \(\cot \alpha  = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

Lời giải chi tiết :

\({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha  = 1 - {\sin ^2}\alpha  = 1 - {\left( { - \frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{{15}}{{16}} \Rightarrow \sin \alpha  =  \pm \frac{{\sqrt {15} }}{4}\).

Vì \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\) nên điểm cuối của cung \(\alpha \) thuộc góc phần tư thứ III nên \(\sin \alpha  < 0\). Vậy \(\sin \alpha  =  - \frac{{\sqrt {15} }}{4}\).

\(\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{ - \frac{1}{4}}}{{ - \frac{{\sqrt {15} }}{4}}} = \sqrt {15} \); \(\cot \alpha  = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{1}{{\sqrt {15} }}\).

a) Đúng.

b) Sai.

c) Đúng.

d) Sai.

Câu 3 :

Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = {2^n} + 1\). Khi đó

a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng

Đúng
Sai

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

Đúng
Sai

c) \({u_6} = 65\)

Đúng
Sai

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là \({u_{n + 2}} = {2^n}.2\)

Đúng
Sai
Đáp án

a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng

Đúng
Sai

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

Đúng
Sai

c) \({u_6} = 65\)

Đúng
Sai

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là \({u_{n + 2}} = {2^n}.2\)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm nếu \({u_n} > {u_{n + 1}}\). Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng nếu \({u_n} < {u_{n + 1}}\).

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn nếu \(({u_n})\) vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức tồn tại hai số m, M sao cho \(m \le {u_n} \le M\) \(\forall n \in \mathbb{N}*\).

c) Tính \({u_6}\) bằng công thức \({u_n} = {2^n} + 1\).

d) Thay n + 2 vào n trong công thức số hạng tổng quát \({u_n} = {2^n} + 1\).

Lời giải chi tiết :

a) Đúng . \({u_{n + 1}} - {u_n} = {2^{n + 1}} + 1 - ({2^n} + 1) = {2^{n + 1}} - {2^n} = {2^n}(2 - 1) = {2^n} > 0\) với mọi n. Vậy dãy số là dãy tăng.

b) Sai. Dãy không bị chặn trên vì không có giá trị M nào để \({2^n} < M\) với mọi n. Vậy dãy số không bị chặn.

c) Đúng . \({u_6} = {2^6} + 1 = 64 + 1 = 65\).

d) Sai. \({u_{n + 2}} = {2^{n + 2}} + 1 = {4.2^n} + 1\).

Câu 4 :

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 90.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là nhóm [35,5; 40,5).

Đúng
Sai

c) Số sách được mượn trung bình mỗi ngày làm tròn đến hàng phần mười là 34,6.

Đúng
Sai

d) Trung vị của mẫu số liệu trên làm tròn đến hàng phần trăm là 34,57.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 90.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là nhóm [35,5; 40,5).

Đúng
Sai

c) Số sách được mượn trung bình mỗi ngày làm tròn đến hàng phần mười là 34,6.

Đúng
Sai

d) Trung vị của mẫu số liệu trên làm tròn đến hàng phần trăm là 34,57.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Cỡ mẫu là tổng tần số trong bảng số liệu.

b) Nhóm chứa mốt là nhóm có tần số lớn nhất.

c)

d) Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

Bước 1: Xác định nhóm chứa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ p: [a p ; a p+1 ).

Bước 2: Trung vị

trong đó n là cỡ mẫu, m p là tần số nhóm p. Với p = 1, ta quy ước m 1 + ….+ m p-1 = 0.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Cỡ mẫu của mẫu số liệu là: n = 3 + 6 + 15 + 27 + 22 + 14 + 5 = 92.

b) Sai. Nhóm chứa mốt là [30,5; 35,5).

c) Đúng . Số sách được mượn trung bình mỗi ngày xấp xỉ bằng:

(18.3 + 23.6 + 28.15 + 33.27 + 38.33 + 43.14 + 48.5) : 92 = 34,6 (quyển sách).

d) Đúng. Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{92}}\) là số lượng sách được mượn mỗi ngày và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Khi đó, trung vị là \(\frac{{{x_{46}} + {x_{47}}}}{2}\). Do hai giá trị \({x_{46}},{x_{47}}\) thuộc nhóm [30,5; 35,5) nên nhóm này chứa trung vị.

Trung vị là \({M_e} = 30,5 + \frac{{\frac{{92}}{2} - (3 + 6 + 15)}}{{27}}.(35,5 - 30,5) = \frac{{1867}}{{54}} \approx 34,57\).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 :

Hằng ngày mực nước tại một cảng biển lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực nước theo thời gian t (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức \(h = 11 + 2\sin \left( {\frac{\pi }{{12}}t} \right)\) với \(0 \le t \le 24\). Tính thời điểm mực nước tại cảng cao nhất.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm t sao cho hàm số \(h = 11 + 2\sin \left( {\frac{\pi }{{12}}t} \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

\(h = 11 + 2\sin \left( {\frac{\pi }{{12}}t} \right)\) đạt giá trị lớn nhất khi \(\sin \left( {\frac{\pi }{{12}}t} \right) = 1 \Leftrightarrow \frac{\pi }{{12}}t = \frac{\pi }{2} + k2\pi  \Leftrightarrow t = 6 + 24k\) (giờ).

Vì \(0 \le t \le 24\) nên chỉ có giá trị t = 6 thỏa mãn.

Vậy thời điểm mực nước tại cảng cao nhất là lúc 6 giờ.

Câu 2 :

Phương trình \(2\sin 2x + 4\cos x = 0\) có bao nhiêu nghiệm trong khoảng (0;3000)?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Giải phương trình lượng giác bằng cách biến đổi về dạng phương trình tích. Xét họ nghiệm trong khoảng (0;3000) để tìm số giá trị k nguyên thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2\sin 2x + 4\cos x = 0 \Rightarrow 4\sin x.\cos x + 4\cos x = 0 \Rightarrow 4\cos x.(\sin x + 1) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x = 0}\\{\sin x =  - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\{x = \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Xét họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), ta có:

\(0 < \frac{\pi }{2} + k\pi  < 3000 \Leftrightarrow  - \frac{\pi }{2} < k\pi  < 3000 - \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow  - \frac{1}{2} < k < \frac{{3000}}{\pi } - \frac{1}{2} \Leftrightarrow  - 0,5 < k < 954,43\).

Mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k \in \{ 0;1;2;3;...;954\} \), tức có 955 giá trị k thỏa mãn.

Vậy phương trình có 955 nghiệm thuộc khoảng (0;3000).

Câu 3 :

Công ty cây xanh X trồng 496 cây hoa trong một khu vườn hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây hoa, kể từ hàng thứ hai trở đi số cây hoa trồng mỗi hàng nhiều hơn 1 cây so với hàng liền trước nó. Hỏi công ty cây xanh X trồng được bao nhiêu hàng cây trong khu vườn hình tam giác đó.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Số cây mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với tổng n số hạng là 496, số hạng đầu \({u_1} = 1\) công sai d = 1. Tìm n.

Lời giải chi tiết :

Số cây mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với tổng n số hạng là 496, số hạng đầu \({u_1} = 1\) công sai d = 1.

Ta có: \(496 = \frac{{2.1 + (n - 1).1}}{2}.n \Leftrightarrow 992 = (2 + n - 1).n = {n^2} + n - 992 = 0\).

Ta tính được n = 31 hoặc n = -32 (loại).

Vậy số hàng cây trồng được là 31 hàng.

Câu 4 :

Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = n + \frac{1}{n}\). Tìm m để dãy số \(({u_n})\) bị chặn dưới bởi m.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Chứng minh dãy số tăng và bị chặn dưới tại \(m = {u_1}\).

Lời giải chi tiết :

Xét \({u_{n + 1}} - {u_n} = \left( {n + 1 + \frac{1}{{n + 1}}} \right) - \left( {n + \frac{1}{n}} \right) = 1 + \frac{1}{{n + 1}} - \frac{1}{n} = \left( {1 - \frac{1}{n}} \right) + \frac{1}{{n + 1}}\).

Ta có: \(n \ge 1 \Leftrightarrow \frac{1}{n} < 1 \Leftrightarrow 1 - \frac{1}{n} > 0\); \(n \ge 1 \Rightarrow \frac{1}{{n + 1}} > 0\).

Vậy \({u_{n + 1}} - {u_n} > 0\), tức dãy số tăng.

Khi đó, dãy bị chặn dưới bởi \({u_1} = 1 + \frac{1}{1} = 2 = m\).

Câu 5 :

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: [a j ; a j+1 ).

Bước 2: Mốt được xác định là

trong đó m j là tần số của nhóm j (quy ước m o = m k+1 = 0) và h là độ dài của nhóm.

Lời giải chi tiết :

Số liệu ở bảng trên được hiệu chỉnh như sau:

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là nhóm [30,5; 35,5).

Do đó u m = 30,5; n m – 1 = 15, n m + 1 = 22; u m + 1 – u m = 35,5 – 30,5 = 5.

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Câu 6 :

Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Tổng số viên pin là: 10 + 20 + 35 +15 + 5 = 85.

Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...;{x_{85}}\) lần lượt là số viên pin theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{21}} + {x_{22}}} \right)\) thuộc nhóm [0,95; 1,0) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({Q_1} = 0,95 + \frac{{\frac{{85}}{4} - 10}}{{20}}\left( {1,0 - 0,95} \right) = 0,98\).


Cùng chủ đề:

Đề cương ôn tập HK2 Toán 11 Kết nối tri thức có đáp án
Đề thi giữa học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi giữa học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa học kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa học kì 1 Toán 11 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 1 Toán 11 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 2 Toán 11 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 2 Toán 11 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết