Trắc nghiệm Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Phân tích đa thức 15x3−5x2+10x thành nhân tử.
-
A.
5(x3−x2+2x).
-
B.
5x(x2−x+1).
-
C.
5x(3x2−x+1).
-
D.
5x(3x2−x+2).
Kết quả phân tích đa thức x2−xy+x−y thành nhân tử là:
-
A.
(x+1)(x−y).
-
B.
(x−y)(x−1).
-
C.
(x−y)(x+y).
-
D.
x(x−y).
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2+6x+9
-
A.
(x+3)(x−3).
-
B.
(x−1)(x+9).
-
C.
(x+3)2.
-
D.
(x+6)(x−3).
Tìm x, biết 2−25x2=0
-
A.
x=√25.
-
B.
x=−√25.
-
C.
225.
-
D.
x=√25 hoặc x=−√25.
Chọn câu sai.
-
A.
(x−1)3+2(x−1)2=(x−1)2(x+1).
-
B.
(x−1)3+2(x−1)=(x−1)[(x−1)2+2].
-
C.
(x−1)3+2(x−1)2=(x−1)[(x−1)2+2x−2].
-
D.
(x−1)3+2(x−1)2=(x−1)(x+3).
Tính nhanh biểu thức 372−132
-
A.
1200.
-
B.
800.
-
C.
1500.
-
D.
1800.
Phân tích đa thức x2−2xy+y2−81 thành nhân tử:
-
A.
(x−y−3)(x−y+3).
-
B.
(x−y−9)(x−y+9).
-
C.
(x+y−3)(x+y+3).
-
D.
(x+y−9)(x+y−9).
Tính nhanh giá trị của biểu thức x2+2x+1−y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.
-
A.
8900.
-
B.
9000.
-
C.
9050.
-
D.
9100.
Nhân tử chung của biểu thức 30(4−2x)2+3x−6 có thể là
-
A.
x+2.
-
B.
3(x−2).
-
C.
(x−2)2.
-
D.
(x+2)2.
Thực hiện phép chia: (x5+x3+x2+1):(x3+1)
-
A.
x2+1.
-
B.
(x+1)2.
-
C.
x2−1.
-
D.
x2+x+1.
Chox1 vàx2 là hai giá trị thỏa mãn 4(x−5)−2x(5−x)=0. Khi đó x1+x2bằng
-
A.
5.
-
B.
7.
-
C.
3.
-
D.
-2.
Chọn câu sai .
-
A.
x2−6x+9=(x−3)2.
-
B.
x24+2xy+4y2=(x4+2y)2.
-
C.
x24+2xy+4y2=(x2+2y)2.
-
D.
4x2−4xy+y2=(2x−y)2.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3+2x2−9x−18=0
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Phân tích đa thức 3x3−8x2−41x+30 thành nhân tử
-
A.
(3x−2)(x+3)(x−5).
-
B.
3(x−2)(x+3)(x−5).
-
C.
(3x−2)(x−3)(x+5).
-
D.
(x−2)(3x+3)(x−5).
Cho (3x2+3x−5)2−(3x2+3x+5)2=mx(x+1) với m∈R. Chọn câu đúng
-
A.
m>−59.
-
B.
m<0.
-
C.
m⋮9.
-
D.
m là số nguyên tố.
Cho |x|<3. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức A=x4+3x3−27x−81
-
A.
A>1.
-
B.
A>0.
-
C.
A<0.
-
D.
A≥1.
Tính nhanh B=5.101,5−50.0,15
-
A.
100.
-
B.
50.
-
C.
500.
-
D.
1000.
Cho (3x2+6x−18)2−(3x2+6x)2=m(x+n)(x−1). Khi đó mn bằng:
-
A.
mn=36.
-
B.
mn=−36.
-
C.
mn=18.
-
D.
mn=−18.
Cho x=20−y. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức B=x3+3x2y+3xy2+y3+x2+2xy+y2
-
A.
B<8300.
-
B.
B>8500.
-
C.
B<0.
-
D.
B>8300.
Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho
-
A.
7.
-
B.
8.
-
C.
9.
-
D.
10.
Giá trị của x thỏa mãn 5x2−10x+5=0 là
-
A.
x=1.
-
B.
x=−1.
-
C.
x=2.
-
D.
x=5.
Cho x2−4y2−2x−4y=(x+my)(x−2y+n) với m,n∈R. Tìm m và n.
-
A.
m=2,n=2
-
B.
m=−2,n=2
-
C.
m=2,n=−2
-
D.
m=−2,n=−2
Tính giá trị của biểu thức A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+x−1 tại x=5.
-
A.
A=20.
-
B.
A=40.
-
C.
A=16.
-
D.
A=28.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn(2x−5)2−4(x−2)2=0?
-
A.
2.
-
B.
1.
-
C.
0.
-
D.
4.
Tính giá trị của biểu thức A=x6−x4−x(x3−x) biết x3−x=9
-
A.
A=0.
-
B.
A=9.
-
C.
A=27.
-
D.
A=81.
Cho biểu thức A=719+720+721. Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.
-
A.
A không chia hết cho 7.
-
B.
A chia hết cho 2.
-
C.
A chia hết cho 57.
-
D.
A chia hết cho 114.
Gọi x1;x2;x3 là các giá trị thỏa mãn 4(2x−5)2−9(4x2−25)2=0. Khi đó x1+x2+x3 bằng
-
A.
−3.
-
B.
−1.
-
C.
−53.
-
D.
−52.
Với a 3 + b 3 + c 3 = 3abc thì
-
A.
a=b=c.
-
B.
a+b+c=1.
-
C.
a=b=c hoặc a+b+c=0.
-
D.
a=b=c hoặc a+b+c=1.
Lời giải và đáp án
Phân tích đa thức 15x3−5x2+10x thành nhân tử.
-
A.
5(x3−x2+2x).
-
B.
5x(x2−x+1).
-
C.
5x(3x2−x+1).
-
D.
5x(3x2−x+2).
Đáp án : D
Ta có:
15x3−5x2+10x=5x.3x2−5x.x+5x.2=5x(3x2−x+2)
Kết quả phân tích đa thức x2−xy+x−y thành nhân tử là:
-
A.
(x+1)(x−y).
-
B.
(x−y)(x−1).
-
C.
(x−y)(x+y).
-
D.
x(x−y).
Đáp án : A
Ta có:
x2−xy+x−y=x(x−y)+(x−y)=(x+1)(x−y)
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2+6x+9
-
A.
(x+3)(x−3).
-
B.
(x−1)(x+9).
-
C.
(x+3)2.
-
D.
(x+6)(x−3).
Đáp án : C
Ta dễ dàng nhận thấy x2+2x.3+32
x2+6x+9=(x+3)2
Tìm x, biết 2−25x2=0
-
A.
x=√25.
-
B.
x=−√25.
-
C.
225.
-
D.
x=√25 hoặc x=−√25.
Đáp án : D
2−25x2=0⇔(√2−5x)(√2+5x)=0⇔[√2−5x=0√2+5x=0⇔[x=√25x=−√25
Chọn câu sai.
-
A.
(x−1)3+2(x−1)2=(x−1)2(x+1).
-
B.
(x−1)3+2(x−1)=(x−1)[(x−1)2+2].
-
C.
(x−1)3+2(x−1)2=(x−1)[(x−1)2+2x−2].
-
D.
(x−1)3+2(x−1)2=(x−1)(x+3).
Đáp án : D
Ta có
+) (x−1)3+2(x−1)2
=(x−1)2(x−1)+2(x−1)2=(x−1)2(x−1+2=(x−1)2(x+1)
nên A đúng
+) (x−1)3+2(x−1)
=(x−1).(x−1)2+2(x−1)=(x−1)[(x−1)2+2]
nên B đúng
+) (x−1)3+2(x−1)2
=(x−1)(x−1)2+2(x−1)(x−1)=(x−1)[(x−1)2+2(x−1)]=(x−1)[(x−1)2+2x−2]
nên C đúng
+) (x−1)3+2(x−1)2
=(x−1)2(x+1)≠(x−1)(x+3)
nên D sai
Tính nhanh biểu thức 372−132
-
A.
1200.
-
B.
800.
-
C.
1500.
-
D.
1800.
Đáp án : A
Áp dụng hằng đẳng thức A2−B2=(A−B)(A+B) để thực hiện phép tính.
372−132=(37−13)(37+13)=24.50=1200
Phân tích đa thức x2−2xy+y2−81 thành nhân tử:
-
A.
(x−y−3)(x−y+3).
-
B.
(x−y−9)(x−y+9).
-
C.
(x+y−3)(x+y+3).
-
D.
(x+y−9)(x+y−9).
Đáp án : B
x2−2xy+y2−81=(x2−2xy+y2)−81 (nhóm 3 hạng tử đầu để xuất hiện bình phương một hiệu)
=(x−y)2−92 (áp dụng hằng đẳng thức A2−B2=(A−B)(A+B))
=(x−y−9)(x−y+9).
Tính nhanh giá trị của biểu thức x2+2x+1−y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.
-
A.
8900.
-
B.
9000.
-
C.
9050.
-
D.
9100.
Đáp án : D
x2+2x+1−y2=(x2+2x+1)−y2 (nhóm hạng tử)
=(x+1)2−y2 (áp dụng hằng đẳng thức)
=(x+1−y)(x+1+y)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được:
(94,5+1−4,5)(94,5+1+4,5)=91.100=9100
Nhân tử chung của biểu thức 30(4−2x)2+3x−6 có thể là
-
A.
x+2.
-
B.
3(x−2).
-
C.
(x−2)2.
-
D.
(x+2)2.
Đáp án : B
Ta có:
30(4−2x)2+3x−6=30(2x−4)2+3(x−2)=30.22(x−2)+3(x−2)=120(x−2)2+3(x−2)=3(x−2)(40(x−2)+1)=3(x−2)(40x−79)
Nhân tử chung có thể là 3(x−2).
Thực hiện phép chia: (x5+x3+x2+1):(x3+1)
-
A.
x2+1.
-
B.
(x+1)2.
-
C.
x2−1.
-
D.
x2+x+1.
Đáp án : A
Vì
x5+x3+x2+1=x3(x2+1)+x2+1=(x2+1)(x3+1)
nên
(x5+x3+x2+1):(x3+1)=(x2+1)(x3+1):(x3+1)=(x2+1)
Chox1 vàx2 là hai giá trị thỏa mãn 4(x−5)−2x(5−x)=0. Khi đó x1+x2bằng
-
A.
5.
-
B.
7.
-
C.
3.
-
D.
-2.
Đáp án : C
4(x−5)−2x(5−x)=0⇔4(x−5)+2x(x−5)=0⇔(x−5)(4+2x)=0⇔[x−5=04+2x=0⇔[x=5x=−2⇒x1+x2=5−2=3
Chọn câu sai .
-
A.
x2−6x+9=(x−3)2.
-
B.
x24+2xy+4y2=(x4+2y)2.
-
C.
x24+2xy+4y2=(x2+2y)2.
-
D.
4x2−4xy+y2=(2x−y)2.
Đáp án : B
+) x2−6x+9=x2−2.3x+32=(x−3)2 nên A đúng .
+) x24+2xy+4y2=(x2)2.2.x2.2y+(2y)2=(x2+2y)2 nên B sai, C đúng.
+) 4x2−4xy+y2=(2x)2−2.2x.y+y2=(2x−y)2 nên D đúng.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3+2x2−9x−18=0
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : D
x3+2x2−9x−18=0⇔(x3+2x2)−(9x−18)=0⇔x2(x+2)−9(x−2)=0⇔(x2−9)(x+2)=0⇔(x−3)(x+3)(x+2)=0⇔[x−3=0x+3=0x−2=0⇔[x=3x=−3x=−2
Phân tích đa thức 3x3−8x2−41x+30 thành nhân tử
-
A.
(3x−2)(x+3)(x−5).
-
B.
3(x−2)(x+3)(x−5).
-
C.
(3x−2)(x−3)(x+5).
-
D.
(x−2)(3x+3)(x−5).
Đáp án : A
3x3−8x2−41x+30=3x3−2x2−6x2+4x−45x+30=(3x3−2x2)−(6x2−4x)−(45x−30)=x2(3x−2)−2x(3x−2)−15(3x−2)=(x2−2x−15)(3x−2)=(x2+3x−5x−15)(3x−2)=[(x2+3x)−(5x+15)](3x−2)=[x(x+3)−5(x+3)](3x−2)=(3x−2)(x−5)(x+3)
Cho (3x2+3x−5)2−(3x2+3x+5)2=mx(x+1) với m∈R. Chọn câu đúng
-
A.
m>−59.
-
B.
m<0.
-
C.
m⋮9.
-
D.
m là số nguyên tố.
Đáp án : B
Ta có:
(3x2+3x−5)2−(3x2+3x+5)2=(3x2+3x−5−3x2−3x−5)(3x2+3x−5+3x2+3x+5)=−10(6x2+6x)=−10.6x(x+1)=−60x(x+1)=mx(x+1)⇒m=−60<0
Cho |x|<3. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức A=x4+3x3−27x−81
-
A.
A>1.
-
B.
A>0.
-
C.
A<0.
-
D.
A≥1.
Đáp án : C
A=x4+3x3−27x−81=(x4−81)+(3x3−27x)=(x2−9)(x2+9)+3x(x2−9)=(x2−9)(x2+3x+9)
Ta có: x2+3x+9=x2+2.32x+94+274≥274>0,∀x
Mà |x|<3⇔x2<9⇔x2−9<0
⇒A=(x2−9)(x2+3x+9)<0 khi |x|<3.
Tính nhanh B=5.101,5−50.0,15
-
A.
100.
-
B.
50.
-
C.
500.
-
D.
1000.
Đáp án : C
B=5.101,5−50.0,15=5.101,5−5.1,5=5(101,5−1,5)=5.100=500
Cho (3x2+6x−18)2−(3x2+6x)2=m(x+n)(x−1). Khi đó mn bằng:
-
A.
mn=36.
-
B.
mn=−36.
-
C.
mn=18.
-
D.
mn=−18.
Đáp án : B
(3x2+6x−18)2−(3x2+6x)2=(3x2+6x−18−3x2−6x)(3x2+6x−18+3x2+6x)=−18(6x2+12x−18)=−18.6(x2+2x−3)=−108(x2+2x−3)=−108(x2−x+3x−3)=−108[x(x−1)+3(x−1)]=−108(x+3)(x−1)
Khi đó, m = -108; n = 3 ⇒mn=−1083=−36
Cho x=20−y. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức B=x3+3x2y+3xy2+y3+x2+2xy+y2
-
A.
B<8300.
-
B.
B>8500.
-
C.
B<0.
-
D.
B>8300.
Đáp án : D
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
B=x3+3x2y+3xy2+y3+x2+2xy+y2=(x3+3x2y+3xy2+y3)+(x2+2xy+y2)=(x+y)3+(x+y)2=(x+y)2(x+y+1)
Vì x=20−y nên x+y=20. Thay x+y=20 vào B=(x+y)2(x+y+1) ta được:
B=(20)2(20+1)=400.21=8400.
Vậy B>8300 khi x=20−y.
Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho
-
A.
7.
-
B.
8.
-
C.
9.
-
D.
10.
Đáp án : B
Gọi hai số lẻ liên tiếp là 2k−1;2k+1(k∈N∗)
Theo bài ra ta có:
(2k+1)2−(2k−1)2=4k2+4k+1−4k2+4k−1=8k⋮8,∀k∈N∗
Giá trị của x thỏa mãn 5x2−10x+5=0 là
-
A.
x=1.
-
B.
x=−1.
-
C.
x=2.
-
D.
x=5.
Đáp án : A
5x2−10x+5=0⇔5(x2−2x+1)=0⇔(x−1)2=0⇔x−1=0⇔x=1
Cho x2−4y2−2x−4y=(x+my)(x−2y+n) với m,n∈R. Tìm m và n.
-
A.
m=2,n=2
-
B.
m=−2,n=2
-
C.
m=2,n=−2
-
D.
m=−2,n=−2
Đáp án : C
Ta có:
x2−4y2−2x−4y=(x2−4y2)−(2x+4y)=(x−2y)(x+2y)−2(x+2y)=(x+2y)(x−2y−2)
Suy ra m = 2, n = -2
Tính giá trị của biểu thức A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+x−1 tại x=5.
-
A.
A=20.
-
B.
A=40.
-
C.
A=16.
-
D.
A=28.
Đáp án : B
A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+x−1⇔A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+(x−1)⇔A=(x−1)[(x−2)(x−3)+(x−2)+1]⇔A=(x−1)[(x−2)(x−3+1)+1]⇔A=(x−1)[(x−2)(x−2)+1]⇔A=(x−1)[(x−2)2+1]
Tại x = 5, ta có:
A=(5−1)[(5−2)2+1]=4.(32+1)=4.(9+1)=4.10=40
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn(2x−5)2−4(x−2)2=0?
-
A.
2.
-
B.
1.
-
C.
0.
-
D.
4.
Đáp án : B
(2x−5)2−4(x−2)2=0⇔(2x−5)2−[2(x−2)]2=0⇔(2x−5)2−(2x−4)2=0⇔(2x−5+2x−4)(2x−5−2x+4)=0⇔(4x−9).(−1)=0⇔−4x+9=0⇔4x=9⇔x=94
Tính giá trị của biểu thức A=x6−x4−x(x3−x) biết x3−x=9
-
A.
A=0.
-
B.
A=9.
-
C.
A=27.
-
D.
A=81.
Đáp án : D
A=x6−x4−x(x3−x)=x3.x3−x3.x−x(x3−x)=x3(x3−x)−x(x3−x)=(x3−x)(x3−x)=(x3−x)2
Với x3−x=9, giá trị của biểu thức A=92=81
Cho biểu thức A=719+720+721. Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.
-
A.
A không chia hết cho 7.
-
B.
A chia hết cho 2.
-
C.
A chia hết cho 57.
-
D.
A chia hết cho 114.
Đáp án : C
A=719+720+721=719+719.7+719.72=719.(1+7+72)=719.57
Do 719⋮7⇒719.57⋮7 (A sai)
Ta có 719 là số lẻ, 57 là số lẻ nên tích 719.57 là số lẻ ⇒719.57 không chia hết cho 2. (B sai)
A chia hết cho 57. (C đúng)
A chia hết cho 57 nhưng A không chia hết cho 2 nên A không chia hết cho 57.2 = 114 (D sai)
Gọi x1;x2;x3 là các giá trị thỏa mãn 4(2x−5)2−9(4x2−25)2=0. Khi đó x1+x2+x3 bằng
-
A.
−3.
-
B.
−1.
-
C.
−53.
-
D.
−52.
Đáp án : D
Sử dụng hằng đẳng thức a2−b2=(a−b)(a+b) để phân tích đa thức thành nhân tử.
4(2x−5)2−9(4x2−25)2=0⇔4(2x−5)2−9[(2x)2−52]2=0⇔4(2x−5)2−9[(2x−5)(2x+5)]2=0⇔4(2x−5)2−9(2x−5)2(2x+5)2=0⇔(2x−5)2[4−9(2x+5)2]=0⇔(2x−5)2[4−(3(2x+5))2]=0⇔(2x−5)2(22−(6x+15)2)=0⇔(2x−5)2(2+6x+15)(2−6x−15)=0⇔(2x−5)2(6x+17)(−6x−13)=0⇔[x=52x=−176x=−136
Suy ra x1+x2+x3=52−176+−136=15−17−136=−52
Với a 3 + b 3 + c 3 = 3abc thì
-
A.
a=b=c.
-
B.
a+b+c=1.
-
C.
a=b=c hoặc a+b+c=0.
-
D.
a=b=c hoặc a+b+c=1.
Đáp án : C
Từ đẳng thức đã cho suy ra a3+b3+c3−3abc=0
b3+c3=(b+c)(b2+c2−bc)=(b+c)[(b+c)2−3bc]=(b+c)3−3bc(b+c)⇒a3+b3+c3−3abc=a3+(b3+c3)−3abc=a3+(b+c)3−3bc(b+c)−3abc=(a+b+c)(a2−a(b+c)+(b+c)2)−[3bc(b+c)+3abc]=(a+b+c)(a2−a(b+c)+(b+c)2)−3bc(a+b+c)=(a+b+c)(a2−a(b+c)+(b+c)2−3bc)=(a+b+c)(a2−ab−ac+b2+2bc+c2−3bc)=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−ac−bc)
Do đó nếu a3+(b3+c3)−3abc=0 thì a+b+c=0 hoặc a2+b2+c2−ab−ac−bc=0
Mà a2+b2+c2−ab−ac−bc=[(a−b)2+(a−c)2+(b−c)2]
Nếu (a−b)2+(a−c)2+(b−c)2=0⇔{a−b=0b−c=0a−c=0⇒a=b=c
Vậy a3+(b3+c3)=3abc thì a=b=c hoặc a+b+c=0.