- Bài 1. Hai đường thẳng vuông góc - SBT Toán 11 CD
- Bài 2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - SBT Toán 11 CD
- Bài 3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện - SBT Toán 11 CD
- Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc - SBT Toán 11 CD
- Bài 5. Khoảng cách - SBT Toán 11 CD
- Bài 6. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối - SBT Toán 11 CD
- Bài tập cuối chương VIII - SBT Toán 11 CD
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(AB = a\), \(O\) là hình chiếu
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 3a\), \(AD = 4a\).
Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\) cắt nhau
Cho hai mặt phẳng (left( P right)) và (left( Q right)) song song với nhau.
Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng c không nằm trên (P). Khi đó, \(\left( P \right) \bot c\) nếu:
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có \(ABC\) là tam giác đều và \(ABB'A'\) là hình chữ nhật
Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?
Hình dưới minh hoạ hình ảnh một chiếc gậy dài 3 m đặt dựa vào tường, góc nghiêng giữa chiếc gậy và mặt đất là \({65^o}\).
Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\) vuông góc
Cho hai đường thẳng (a) và (b) song song với nhau, mặt phẳng
Cho tam giác ABC. Số mặt phẳng đi qua A và vuông góc với cả AB, AC là:
Hình 5 gợi nên hình ảnh một số cặp đường thẳng vuông góc với nhau
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = a\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), \(AB \bot BC\), \(SA = AB = 3a\), \(BC = 4a\). Tính khoảng cách:
Hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì:
Cho hình chóp (S.ABC) có (SA bot left( {ABC} right)). Gọi (I) là hình chiếu của (A) trên đường thẳng (BC)
Cho điểm I và hai đường thẳng a, b thoả mãn a // b. Số mặt phẳng đi qua I và vuông góc với cả a, b là:
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông.
Một chì neo câu cá có dạng khối chóp cụt tứ giác đều được làm hoàn toàn bằng chì có khối lượng 137 g.
Cho khối tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\). Tính: