- Bài 22. Hai đường thẳng vuông góc - SBT Toán 11 KNTT
- Bài 23. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - SBT Toán 11 KNTT
- Bài 24. Phép chiếu vuông góc với mặt phẳng - SBT Toán 11 KNTT
- Bài 25. Hai mặt phẳng vuông góc - SBT Toán 11 KNTT
- Bài 26. Khoảng cách - SBT Toán 11 KNTT
- Bài 27. Thể tích - SBT Toán 11 KNTT
- Bài tập cuối chương VII - SBT Toán 11 KNTT
Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P),đường thẳng bsong song với mặt phẳng (P).
Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC);AB=a;AC=a√2
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bằng a. Tính theo a khoảng cách
Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng a.
Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a.
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và đáy là tam giác ABC vuông tạiB.
Cho hình chóp có đáy là hình bình hành
Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P),đường thẳng bvuông góc với đường thẳnga.
Cho khối chóp đều (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình vuông cạnh bằng (a)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. SA⊥(ABC) và SA=2a
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA⊥(ABCD), SA=a√2.
Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau.
Cho hình hộp có tất cả các cạnh bằng nhau và góc bằng .
Cho tứ diện đều ABCD, góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng
Cho hình lăng trụ ABC⋅A′B′C′ có A′B′C′ và AA′C′ là hai tam giác đều cạnh a.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O
Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC), đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, biết AB=a, SA=a√6.
Cho tứ diện ABCD có AB=AC và DB=DC. Chứng minh rằng AD⊥BC.
Cho tứ diện ABCD, gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và BD.