Chia hình vuông cạnh 1 thành 4 hình vuông nhỏ bằng nhau, lấy ra hình vuông nhỏ thứ nhất (ở góc dưới bên trái, màu đỏ), cạnh của hình vuông đó bằng (frac{1}{2}.)
Chứng minh với mọi n∈N∗,(1+√2)n,(1−√2)n lần lượt viết được ở dạng an+bn√2,an−bn√2, trong đó an,bn là các số nguyên dương.
a) Quan sát khai triển biểu thức sau:
Từ các đẳng thức như
Cho Sn=1+2+22+...+2n và Tn=2n+1−1, với n∈N∗
Khai triển biểu thức:
Cho Sn=1+12+122+...+12n và Tn=2−12n, với n∈N∗
Tính: a) S=C0202292022+C1202292021+...+Ck202292022−k+...+C202120229+C20222022
Cho Sn=11.5+15.9+19.13+...+1(4n−3)(4n+1) với n∈N∗
Chứng minh C0n3n+C1n3n−1+...+Ckn3n−k+...+Cn−1n3+Cnn
Cho q là số thực khác 1.
Xác định hệ số của:
Chứng minh với mọi n∈N∗, ta có:
Xét khai triển (x+52)12
Chứng minh nn>(n+1)n−1 với mọi n∈N∗,n≥2.
Xét khai triển (x2+15)21
Chứng minh an−bn=(a−b)(an−1+an−2b+...+abn−2+bn−1) với mọi n∈N∗
Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của:
Cho tam giác đều màu xanh (Hình thứ nhất)
Chứng minh công thức nhị thức Newton bằng phương pháp quy nạp: (a+b)n=C0nan+C1nan−1b+...+Cn−1nabn−1+Cnnbn với n∈N∗