1. Khái niệm phương trình tương đương
I. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn
I. Công thức cộng
I. Góc lượng giác
Hàm số y = sinx đồng biến trên khoảng:
Cho hai phương trình (với cùng ẩn x): ({x^2} - 3x + 2 = 0,,,left( 1 right))và (left( {x - 1} right)left( {x - 2} right) = 0,,,left( 2 right))
a) Cho hàm số (fleft( x right) = {x^2}) Với (x in mathbb{R}), hãy so sánh
Cho tam giác MNP có đường cao PQ (Hình 17).
Hoạt động 1: Nêu định nghĩa góc trong hình học phẳng.
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {\pi ;2\pi } \right)\) là:
a) Đường thẳng (d:y = frac{1}{2}) cắt đồ thị hàm số (y = sin x,x in left[ { - pi ;pi } right]) tại hai giao điểm ({A_0},{B_0}) (Hình 34). Tìm hoành độ của hai giao điểm ({A_0},{B_0}).
Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho (left( {OA,OM} right) = xleft( {rad} right)) (Hình 23). Hãy xác định (sin x).
Tính (sin 2a,,,cos 2a,,,tan 2a) bằng cách thay (b = a) trong công thức cộng.
Hoạt động 6: a) Trong mặt phẳng tọa độ ( định hướng) Oxy, hãy vẽ đường tròn tâm O với bán kính bằng 1.
Nếu (tan left( {a + b} right) = 3,tan
a) Đường thẳng (d:y = frac{1}{2}) cắt đồ thị hàm số (y = cos x,x in left[ { - pi ;pi } right]) tại hai giao điểm ({C_0},{D_0}) (Hình 35). Tìm hoành độ giao điểm của hai giao điểm ({C_0},{D_0}).
Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho (left( {OA,OM} right) = xleft( {rad} right)) (Hình 26). Hãy xác định (cos x)
Sử dụng công thức cộng, rút gọn mỗi biểu thức sau:
Gọi M, N, P là các điểm trên đường tròn lượng giác sao cho số đo của các góc
Nếu \(\cos a = \frac{1}{4}\) thì \(\cos 2a\) bằng: