Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức


Bài 4.31 trang 19 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

(int {{x^2}dx} ) bằng A. (2x + C). B. (frac{1}{3}{x^3} + C). C. ({x^3} + C). D. (3{x^3} + C).

Bài 4.32 trang 19 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

(int {left( {{x^2} + 3{x^3}} right)dx} ) có dạng bằng (frac{a}{3}{x^3} + frac{b}{4}{x^4} + C), trong đó (a,b) là hai số nguyên. Giá trị (a + b) bằng A. 4. B. 2. C. 5. D. 6.

Bài 4.33 trang 19 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Cho (intlimits_0^2 {fleft( x right)dx} = 3) và (intlimits_2^5 {fleft( x right)dx} = 7). Giá trị của (intlimits_0^5 {fleft( x right)dx} ) là A. 10. B. 4. C. -4. D. 3.

Bài 4.34 trang 19 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hàm số (fleft( x right)) liên tục trên (mathbb{R}) và (intlimits_0^4 {fleft( x right)dx} = 4). Giá trị của tích phân (intlimits_0^4 {2fleft( x right)dx} ) là A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.

Bài 4.35 trang 19 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hàm số (fleft( x right)) có đạo hàm (f'left( x right)) liên tục trên (mathbb{R}), (fleft( 0 right) = 1) và (intlimits_0^2 {f'left( x right)dx} = 4). Khi đó giá trị của (fleft( 2 right)) bằng A. 5. B. -3. C. 6. D. 8.

Bài 4.36 trang 19 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Giá trị trung bình của hàm (fleft( x right)) trên (left[ {a;b} right]) được tính theo công thức (m = frac{1}{{b - a}}intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). Khi đó giá trị trung bình của hàm (fleft( x right) = {x^2} + 2x) trên đoạn (left[ {0;3} right]) là A. (frac{8}{3}). B. 18. C. 6. D. 5.

Bài 4.37 trang 20 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hàm số (y = fleft( x right)) liên tục trên (left[ {a;b} right]) và (fleft( x right) le 0,forall x in left[ {a;b} right]). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (y = fleft( x right)), trục (Ox) và hai đường thẳng (x = a,x = b) được tính bằng công thức A. (S = intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). B. (S = - intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). C. (S = pi intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). D. (S = pi intlimits_a^b {{{

Bài 4.38 trang 20 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Một đất nước tiêu thụ dầu theo tốc độ xác định bởi (rleft( t right) = 20 cdot {e^{0,2t}}) tỉ thùng mỗi năm, trong đó t là thời gian tính theo năm, (0 le t le 10). Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là A. (rleft( {10} right)). B. (rleft( {10} right) - rleft( 0 right)). C. (intlimits_0^{10} {r'left( t right)dt} ). D. (intlimits_0^{10} {rleft( t right)dt} ).

Bài 4.40 trang 20 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Khi nghiên cứu một quần thể vi khuẩn, người ta nhận thấy quần thể vi khuẩn đó ở ngày thứ t có số lượng (Nleft( t right)) con. Biết rằng tốc độ phát triển của quần thể đó là (N'left( t right) = frac{{8000}}{t}) và sau ngày thứ nhất (left( {t = 1} right)) có 250 000 con. Sau 6 ngày (left( {t = 6} right)), số lượng của quần thể vi khuẩn là A. 353 584 con. B. 234 167 con. C. 288 959 con. D. 264 334 con.

Bài 4.41 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau: a) (y = {sin ^2}frac{x}{2}); b) (y = {e^{2x}} - 2{x^5} + 5).

Bài 4.42 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = 2x - \frac{1}{x}\) thỏa mãn điều kiện \(F\left( 1 \right) = 3\).

Bài 4.43 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

a) (intlimits_0^3 {left| {3 - x} right|dx} ); b) (intlimits_0^2 {left( {{e^x} - 4{x^3}} right)dx} ); c) (intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left( {sin x + cos x} right)dx} ).

Bài 4.44 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 3{x^2} + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 2\).

Bài 4.45 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 1\). Tính thể tích khối tròn xoay khi quay \(D\) quanh trục hoành.

Bài 4.46 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để \(\int\limits_0^3 {\left( {10x - 2m} \right)dx} > 0\)

Bài 4.47 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Khi nghiên cứu dịch sốt xuất huyết ở một địa phương, các chuyên gia y tế ước tính rằng tại ngày thứ \(m\) có \(F\left( m \right)\) người mắc bệnh (sau khi đã làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Biết rằng tốc độ lan truyền bệnh là \(F'\left( m \right) = \frac{{150}}{{2m + 1}}\) và ngày đầu tiên \(\left( {m = 0} \right)\) người ta phát hiện ra 50 bệnh nhân. Hãy xác định biểu thức của \(F\left( m \right)\) và số người mắc bệnh ở ngày thứ 10.

Bài 4.48 trang 21 SBT toán 12 - Kết nối tri thức

Một ô tô đồ chơi trượt xuống dốc và dừng lại sau 5 giây, vận tốc của ô tô đồ chơi từ thời điểm \(t = 0\) giây đến \(t = 5\) giây được cho bởi công thức: \(v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} - 0,1{t^3}\)(m/s). Tính quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại(làm tròn kết quả theo đơn vị mét đến chữ số thập phân thứ hai).


Cùng chủ đề:

Giải SBT Toán 12 bài 18 trang 40, 41, 42, 43 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài 19 trang 43, 44, 45 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 1 trang 33, 34, 35, 36, 37, 38 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 2 trang 55, 56, 57, 58, 59 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 3 trang 67, 68, 69, 70 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 5 trang 35, 36, 37, 38, 39, 40 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 6 trang 45, 46, 47 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập ôn tập cuối năm trang 47, 78, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 trang 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66 - Kết nối tri thức
Giải bài 1 trang 47 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức