Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải sbt Toán 8 Chương V. Tam giác. Tứ giác - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều


Bài 37 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình bình hành ABCDˆA=3ˆB. Số đo các góc của hình bình hành ABCD là:

Bài 31 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo ACBD cắt nhau tại O. Trên tia đối của tia CB lấy điểm K sao cho BC=CK.

Bài 26 trang 99 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình thoi ABCD có góc B tù. Kẻ BE vuông góc AD tại E, BF vuông góc với CD tại F.

Bài 21 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Bài 16 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác ABCAB=AC=3cm. Từ điểm M thuộc cạnh BC, kẻ MD song song với ACME song song với AB

Bài 11 trang 92 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tứ giác ABCDˆC=ˆDAD=BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.

Bài 6 trang 89 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Tính các số đo x,y,z ở các hình 6a,6b,6c:

Bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Tính độ dài (x,y,z) ở các hình (3a,3b,3c,3d) (độ dài ở các hình là cùng đơn vị đo):

Bài 38 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình vuông ABCD có độ dài bằng 8 cm. Độ dài đường chéo AC là: A. 42cm

Bài 32 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề không bằng nhau. Tia phân giác của các góc AB cắt nhau tại E.

Bài 27 trang 99 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho một hình thoi có độ dài hai đường chéo là (frac{{18}}{5}) m và (frac{{27}}{{10}}) m. Tính chu vi và diện tích của hình thoi đó.

Bài 22 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Hình 20 mô tả mặt phẳng cắt ngang tầng trệt của một ngôi nhà. Biết ABBC,CDBCAB=4m,CD=7m,AD=11m.

Bài 17 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến BDCE. Lấy các điểm H,K sao cho E là trung điểm của CH,D là trung điểm của BK. Chứng minh:

Bài 12 trang 92 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình thang cân ABCDAB//CD,AB<CD, hai đường chéo ACBD cắt nhau tại P, hai cạnh bên ADBC kéo dài cắt nhau tại Q.

Bài 7 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Góc kề bù với một góc của tứ giác được gọi là góc ngoài của tứ giác. Chứng minh tổng các góc ngoài của tứ giác ABCD ở Hình 7 (tại mỗi đỉnh chỉ nhọn một góc ngoài):

Bài 2 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Hình 4 mô tả một chiếc thước của người thợ sử dụng khi xây móng nhà để kiểm tra xem hai phần móng nhà có vuông góc với nhau hay không .

Bài 39 trang 103 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tứ giác ABCDE,F,G,H lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA. Điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác EFGH là hình chữ nhật là:

Bài 33 trang 102 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình bình hành ABCD. Ở phía ngoài hình bình hành, vẽ các hình vuông ABEFADGH (Hình 26). Chứng minh:

Bài 28 trang 100 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao BD,CE. Tia phân giác của các góc ACE,ABD cắt nhau tại O và cắt AB,AC lần lượt tại M,N.

Bài 23 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo ACBD cắt nhau tại O. Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng OC.

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải bài 73 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương 2. Phân thức đại số - Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương I. Đa thức nhiều biến - Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương I. Đa thức nhiều biến - Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương III. Hàm số và đồ thị - Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương V. Tam giác. Tứ giác - Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương VI. Một số yếu tố thống kê và xác suất - Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương VII. Phương trình bậc nhất một ẩn - Cánh diều
Giải sbt Toán 8 Chương VIII. Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng - Cánh diều
Giải sbt Toán lớp 8 tập 1 - Cánh diều
Giải sbt Toán lớp 8 tập 2 - Cánh diều