Processing math: 22%

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Toán 11 - Chân trời sáng tạo


Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Câu 1: Cho a>0,m,ninmathbbR. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề bài

Câu 1 :

Đồ thị hàm số y=logax(a>0,a1) luôn:

  • A.
    Nằm phía trên trục hoành.
  • B.
    Nằm phía dưới trục hoành.
  • C.
    Nằm bên trái trục tung.
  • D.
    Nằm bên phải trục tung.
Câu 2 :

Giả sử cường độ ánh sáng I dưới mặt biển giảm dần theo độ sâu theo công thức I=Ioad, trong đó Io là cường độ ánh sáng tại mặt nước biển, a là một hằng số dương, d là độ sâu tính từ mặt nước biển (tính bằng mét). Ở một vùng biển cường độ ánh sáng tại độ sâu 1m bằng 90% cường độ ánh sáng tại mặt nước biển. Giá trị của a là:

  • A.
    a=9.
  • B.
    a=19.
  • C.
    a=910.
  • D.
    a=109.
Câu 3 :

Tập nghiệm của bất phương trình 2x2x4.(12)x là:

  • A.
    S=[2;2).
  • B.
    S=[2;2].
  • C.
    S=(2;2].
  • D.
    S=(;2)[2;+).
Câu 4 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều và SC=a2. Gọi H là trung điểm của AB. Hình chiếu vuông góc của điểm S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm:

  • A.
    A.
  • B.
    B.
  • C.
    C.
  • D.
    H.
Câu 5 :

Một chiếc cột dựng trên nền sân phẳng. Gọi O là điểm đặt chân cột trên mặt sân và M là điểm trên cột cách chân cột 30cm. Trên mặt sân, người ta lấy hai điểm A và B cách đều O là 40cm (A, B, O không thẳng hàng). Người ta đo độ dài MA và MB đều bằng 50cm.

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    Tam giác MOB là tam giác tù.
  • B.
    Tam giác MAO là tam giác nhọn.
  • C.
    MO(AOB).
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 :

Khi gửi tiết kiệm P (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là r (r cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền A (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau t kì gửi là A=P(1+r)t (đồng). Thời gian gửi tiết kiệm cần thiết để số tiền ban đầu tăng gấp ba là:

  • A.
    t=log1+r3 năm.
  • B.
    t=log3(1+r) năm.
  • C.
    t=log1+r2 năm.
  • D.
    t=log2(1+r) năm.
Câu 7 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.
    Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c khi b song song với c (hoặc b trùng với c).
  • B.
    Góc giữa hai đường thẳng luôn là góc nhọn.
  • C.
    Góc giữa hai đường thẳng có thể là góc tù.
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8 :

Với 0<a1 thì:

  • A.
    logaa=0.
  • B.
    logaa=1.
  • C.
    logaa=1.
  • D.
    logaa=a.
Câu 9 :

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    log79=log37.log39.
  • B.
    log79=log37+log39.
  • C.
    log79=log37log39.
  • D.
    log79=log39log37.
Câu 10 :

Hàm số y=logax(a>0,a1) liên tục trên:

  • A.
    (;+).
  • B.
    (;0).
  • C.
    (0;+).
  • D.
    (a;a).
Câu 11 :

Rút gọn biểu thức x43y+xy433x+3y (với x,y>0) được kết quả là:

  • A.
    y.
  • B.
    x.
  • C.
    xy13.
  • D.
    xy.
Câu 12 :

Trong Hóa học, độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH=log[H+], trong đó [H+] là nồng độ ion hydrogen tính bằng mol/lít. Tính nồng độ pH của dung dịch có nồng độ ion hydrogen bằng 0,001 mol/lít.

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    5.
Câu 13 :

Chọn đáp án đúng.

Với a,b>0 thì:

  • A.
    ln(ab)=lna+lnb.
  • B.
    ln(ab)=lna.lnb.
  • C.
    ln(ab)=lna.lnb.
  • D.
    ln(a+b)=lna.lnb.
Câu 14 :

Bất phương trình log16(x+3)+log16(x+2)1 có nghiệm là:

  • A.
    2x3.
  • B.
    2<x<3.
  • C.
    2<x0.
  • D.
    5x0.
Câu 15 :

Cho a>0,m,nR. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    aman=amn.
  • B.
    aman=am+n.
  • C.
    aman=am.n.
  • D.
    aman=anm.
Câu 16 :

Chọn đáp án đúng.

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b song song với mặt phẳng (P). Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng:

  • A.
    300.
  • B.
    900.
  • C.
    600.
  • D.
    00.
Câu 17 :

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Khẳng định nào sau đây là sai ?

  • A.
    OC(ABC).
  • B.
    OC(ABO).
  • C.
    OB(OAC).
  • D.
    OA(OBC).
Câu 18 :

Chọn đáp án đúng.

Cho số dương a. Khi đó:

  • A.
    a43=4a3.
  • B.
    a43=3a4.
  • C.
    a43=1a34.
  • D.
    a43=43a.
Câu 19 :

Bất phương trình ax>b(0<a1) có tập nghiệm là R khi:

  • A.
    b>0.
  • B.
    b0.
  • C.
    b0.
  • D.
    b0.
Câu 20 :

Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ cơ số 3?

  • A.
    y=3x.
  • B.
    y=logx3.
  • C.
    y=log3x.
  • D.
    y=ln(3x).
Câu 21 :

Cho hình chóp S.ABC có SA(ABC) và tam giác ABC vuông tại B. Kẻ AHSB(HSB). Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là điểm:

  • A.
    A.
  • B.
    B.
  • C.
    C.
  • D.
    H.
Câu 22 :

Nếu x và y thỏa mãn 4x=163x+y=729 thì y bằng:

  • A.
    y=4.
  • B.
    y=3.
  • C.
    y=4.
  • D.
    y=3.
Câu 23 :

Hàm số nào dưới đây không phải là hàm số lôgarit?

  • A.
    y=ln(2x4).
  • B.
    y=log(x2+10).
  • C.
    y=log41x2+1.
  • D.
    y=2ln4.
Câu 24 :

Cho u=u(x)v=v(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.
    (uv)=u.v.
  • B.
    (uv)=u.v.
  • C.
    (uv)=u.v.
  • D.
    (uv)=u.v+uv.
Câu 25 :

Cho đồ thị các hàm số y=ax,y=bx,y=logcx như hình vẽ dưới

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.
    a>b>c>1.
  • B.
    a>b>1>c.
  • C.
    a>1>b>c.
  • D.
    a<b<c<1.
Câu 26 :

Chọn đáp án đúng.

Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm tại xo thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M(xo;f(xo)) là:

  • A.
    y=f(x)(xxo)+f(xo).
  • B.
    y=f(xo)(xxo)+f(xo).
  • C.
    y=f(x)(xxo)f(xo).
  • D.
    y=f(xo)(xxo)f(xo).
Câu 27 :

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Đường thẳng b cắt mặt phẳng (P).
  • B.
    Đường thẳng b song song mặt phẳng (P).
  • C.
    Đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P).
  • D.
    Đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) hoặc song song với mặt phẳng (P).
Câu 28 :

Tập nghiệm của bất phương trình (5)x>5 là:

  • A.
    S=(;2).
  • B.
    S=(;2].
  • C.
    S=(2;+).
  • D.
    S=[2;+).
Câu 29 :

Cho hàm số y=f(x)=log3x. Biết rằng: max. Khi đó:

  • A.
    M + m = 2.
  • B.
    M + m = 5.
  • C.
    M + m = 6.
  • D.
    M + m = 4.
Câu 30 :

Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SA \bot \left( {ABC} \right). Hình chiếu vuông góc của đường thẳng SC lên mặt phẳng (SAB) là đường thẳng:

  • A.
    SB.
  • B.
    SA.
  • C.
    SB.
  • D.
    AH.
Câu 31 :

Cho hàm số f\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} + 1 có đồ thị là (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x = 1 là:

  • A.
    y = 7x + 2.
  • B.
    y =  - x + 5.
  • C.
    y = 7x - 3
  • D.
    y = 3x + 1.
Câu 32 :

Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình chữ nhật và I là 1 điểm thuộc cạnh AB sao cho SI \bot AB. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng CD và SI bằng bao nhiêu độ?

  • A.
    {90^0}.
  • B.
    {60^0}.
  • C.
    {30^0}.
  • D.
    {70^0}.
Câu 33 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\left( {x > 0} \right).
  • B.
    \left( {\ln x} \right)' = x\left( {x > 0} \right).
  • C.
    \left( {\ln x} \right)' = \frac{e}{x}\left( {x > 0} \right).
  • D.
    \left( {\ln x} \right)' = e.x\left( {x > 0} \right).
Câu 34 :

Chọn đáp án đúng: (Các biểu thức trên đều có nghĩa)

  • A.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 1.
  • B.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) =  - 1.
  • C.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 0.
  • D.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 2.
Câu 35 :

Phương trình {\log _{\frac{1}{2}}}x =  - 2 có nghiệm là:

  • A.
    x =  - 4.
  • B.
    x = 4.
  • C.
    x = \frac{{ - 1}}{4}.
  • D.
    x = \frac{1}{4}.
Câu 36 :

Cho hình chóp S. ABCD có tất cả các cạnh đều bằng nhau. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng SA và DC bằng:

  • A.
    {60^0}.
  • B.
    {90^0}.
  • C.
    {120^0}.
  • D.
    {70^0}.
Câu 37 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D có AA' \bot \left( {ABCD} \right). Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    (ABCD) \bot (A’B’C’D).
  • B.
    AA' \bot \left( {A'B'C'D'} \right).
  • C.
    Cả A và B đều đúng.
  • D.
    Cả A và B đều sai.
Câu 38 :

Chọn đáp án đúng:

  • A.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} = 1 - \sqrt 3 .
  • B.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} =  - 1 + \sqrt 3 .
  • C.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} = 1 + \sqrt 3 .
  • D.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} =  - 1 - \sqrt 3 .
Câu 39 :

Cho hàm số y = f\left( x \right)\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{f\left( x \right) - f\left( { - 2} \right)}}{{x + 2}} = 5. Khi đó, f'\left( { - 2} \right) bằng:

  • A.
    5.
  • B.
    - 5.
  • C.
    - 2.
  • D.
    2.
Câu 40 :

Góc giữa hai đường thẳng không thể bằng:

  • A.
    40 0 .
  • B.
    50 0 .
  • C.
    90 0 .
  • D.
    160 0 .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đồ thị hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) luôn:

  • A.
    Nằm phía trên trục hoành.
  • B.
    Nằm phía dưới trục hoành.
  • C.
    Nằm bên trái trục tung.
  • D.
    Nằm bên phải trục tung.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đồ thị hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) luôn nằm bên phải trục tung.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) luôn nằm bên phải trục tung.

Đáp án D.

Câu 2 :

Giả sử cường độ ánh sáng I dưới mặt biển giảm dần theo độ sâu theo công thức I = {I_o}{a^d}, trong đó {I_o} là cường độ ánh sáng tại mặt nước biển, a là một hằng số dương, d là độ sâu tính từ mặt nước biển (tính bằng mét). Ở một vùng biển cường độ ánh sáng tại độ sâu 1m bằng 90% cường độ ánh sáng tại mặt nước biển. Giá trị của a là:

  • A.
    a = 9.
  • B.
    a = \frac{1}{9}.
  • C.
    a = \frac{9}{{10}}.
  • D.
    a = \frac{{10}}{9}.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

{a^1} = a

Lời giải chi tiết :

Với d = 1,I = \frac{{90}}{{100}}{I_o} thay vào I = {I_o}{a^d} ta có: \frac{{90}}{{100}}{I_o} = {I_o}{a^1} \Rightarrow a = \frac{9}{{10}}. Vậy a = \frac{9}{{10}}.

Đáp án C.

Câu 3 :

Tập nghiệm của bất phương trình {2^{{x^2} - x}} \le 4.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} là:

  • A.
    S = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right).
  • B.
    S = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right].
  • C.
    S = \left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right].
  • D.
    S = \left( { - \infty ; - \sqrt 2 } \right) \cup \left[ {\sqrt 2 ; + \infty } \right).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với a > 1 thì {a^{u\left( x \right)}} \le {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) \le v\left( x \right).

Lời giải chi tiết :

{2^{{x^2} - x}} \le 4.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \Leftrightarrow {2^{{x^2} - x}} \le {2^{2 - x}} \Leftrightarrow {x^2} - x \le 2 - x \Leftrightarrow {x^2} \le 2 \Leftrightarrow  - \sqrt 2  \le x \le \sqrt 2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right].

Đáp án B.

Câu 4 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều và SC = a\sqrt 2 . Gọi H là trung điểm của AB. Hình chiếu vuông góc của điểm S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm:

  • A.
    A.
  • B.
    B.
  • C.
    C.
  • D.
    H.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d \bot \left( P \right).

+ Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABS đều nên SH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác SHB vuông tại H có:

SH = \sqrt {S{B^2} - H{B^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CHB vuông tại B có:

CH = \sqrt {B{C^2} + H{B^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}

Ta có: S{H^2} + H{C^2} = S{C^2}\left( {do\;{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2} = {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} \right) nên tam giác SHC vuông tại H.

Suy ra: SH \bot HC

Lại có: SH \bot AB, HC và AB cắt nhau tại H và nằm trong mặt phẳng (ABCD).

Do đó, SH \bot \left( {ABCD} \right). Vậy H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD).

Đáp án D.

Câu 5 :

Một chiếc cột dựng trên nền sân phẳng. Gọi O là điểm đặt chân cột trên mặt sân và M là điểm trên cột cách chân cột 30cm. Trên mặt sân, người ta lấy hai điểm A và B cách đều O là 40cm (A, B, O không thẳng hàng). Người ta đo độ dài MA và MB đều bằng 50cm.

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    Tam giác MOB là tam giác tù.
  • B.
    Tam giác MAO là tam giác nhọn.
  • C.
    MO \bot \left( {AOB} \right).
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d \bot \left( P \right).

Lời giải chi tiết :

{50^2} = {30^2} + {40^2} nên M{A^2} = M{O^2} + O{A^2}M{B^2} = M{O^2} + O{B^2}

Do đó, tam giác MOA vuông tại O và tam giác MOB vuông tại O.

Suy ra, MO \bot OA,MO \bot OB

Mà OA và OB cắt nhau tại O và nằm trong mặt phẳng (OAB). Do đó, MO \bot \left( {AOB} \right).

Đáp án C.

Câu 6 :

Khi gửi tiết kiệm P (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là r (r cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền A (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau t kì gửi là A = P{\left( {1 + r} \right)^t} (đồng). Thời gian gửi tiết kiệm cần thiết để số tiền ban đầu tăng gấp ba là:

  • A.
    t = {\log _{1 + r}}3 năm.
  • B.
    t = {\log _3}\left( {1 + r} \right) năm.
  • C.
    t = {\log _{1 + r}}2 năm.
  • D.
    t = {\log _2}\left( {1 + r} \right) năm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho phương trình {a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right). Nếu b > 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = {\log _a}b.

Lời giải chi tiết :

Để số tiền ban đầu tăng gấp ba thì A = 3P. Thay A = 3P vào A = P{\left( {1 + r} \right)^t} ta có:

3P = P{\left( {1 + r} \right)^t} \Leftrightarrow {\left( {1 + r} \right)^t} = 3 \Leftrightarrow t = {\log _{1 + r}}3 (năm)

Đáp án A.

Câu 7 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • A.
    Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c khi b song song với c (hoặc b trùng với c).
  • B.
    Góc giữa hai đường thẳng luôn là góc nhọn.
  • C.
    Góc giữa hai đường thẳng có thể là góc tù.
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 90 0 .

+ Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu \left( {a,b} \right) hoặc \widehat {\left( {a;b} \right)}.

Lời giải chi tiết :

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu \left( {a,b} \right) hoặc \widehat {\left( {a;b} \right)} nên câu A đúng.

Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 90 0 nên câu b, c đều sai.

Đáp án A.

Câu 8 :

Với 0 < a \ne 1 thì:

  • A.
    {\log _a}a = 0.
  • B.
    {\log _a}a = 1.
  • C.
    {\log _a}a =  - 1.
  • D.
    {\log _a}a = a.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với 0 < a \ne 1 thì {\log _a}a = 1.

Lời giải chi tiết :

Với 0 < a \ne 1 thì {\log _a}a = 1.

Đáp án B.

Câu 9 :

Chọn đáp án đúng.

  • A.
    {\log _7}9 = {\log _3}7.{\log _3}9.
  • B.
    {\log _7}9 = {\log _3}7 + {\log _3}9.
  • C.
    {\log _7}9 = \frac{{{{\log }_3}7}}{{{{\log }_3}9}}.
  • D.
    {\log _7}9 = \frac{{{{\log }_3}9}}{{{{\log }_3}7}}.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với a, b, c là các số dương và a \ne 1,b \ne 1 thì {\log _a}c = \frac{{{{\log }_b}c}}{{{{\log }_b}a}}.

Lời giải chi tiết :

{\log _7}9 = \frac{{{{\log }_3}9}}{{{{\log }_3}7}}

Đáp án D.

Câu 10 :

Hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) liên tục trên:

  • A.
    \left( { - \infty ; + \infty } \right).
  • B.
    \left( { - \infty ;0} \right).
  • C.
    \left( {0; + \infty } \right).
  • D.
    \left( { - a;a} \right).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) liên tục trên \left( {0; + \infty } \right).

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) liên tục trên \left( {0; + \infty } \right).

Đáp án C.

Câu 11 :

Rút gọn biểu thức \frac{{{x^{\frac{4}{3}}}y + x{y^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}}} (với x,y > 0) được kết quả là:

  • A.
    y.
  • B.
    x.
  • C.
    x{y^{\frac{1}{3}}}.
  • D.
    xy.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cho số thực dương a và số hữu tỉ r = \frac{m}{n}, trong đó m,n \in \mathbb{Z},n > 0. Ta có: {a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}

Lời giải chi tiết :

\frac{{{x^{\frac{4}{3}}}y + x{y^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}}} = \frac{{xy\left( {{x^{\frac{1}{3}}} + {y^{\frac{1}{3}}}} \right)}}{{{x^{\frac{1}{3}}} + {y^{\frac{1}{3}}}}} = xy

Đáp án D.

Câu 12 :

Trong Hóa học, độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH =  - \log \left[ {{H^ + }} \right], trong đó \left[ {{H^ + }} \right] là nồng độ ion hydrogen tính bằng mol/lít. Tính nồng độ pH của dung dịch có nồng độ ion hydrogen bằng 0,001 mol/lít.

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với a là số thực dương và a \ne 1 thì \log {\,_a}{a^\alpha } = \alpha

Lời giải chi tiết :

Với \left[ {{H^ + }} \right] = 0,001 thay vào pH =  - \log \left[ {{H^ + }} \right] ta có:

pH =  - \log \left[ {{H^ + }} \right] =  - \log 0,001 =  - \log {10^{ - 3}} = 3

Vậy nồng độ pH của dung dịch bằng 3.

Đáp án B.

Câu 13 :

Chọn đáp án đúng.

Với a,b > 0 thì:

  • A.
    \ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b.
  • B.
    \ln \left( {ab} \right) = \ln a.\ln b.
  • C.
    \ln \left( {{a^b}} \right) = \ln a.\ln b.
  • D.
    \ln \left( {a + b} \right) = \ln a.\ln b.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với a,b > 0 thì \ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b.

Lời giải chi tiết :

Với a,b > 0 thì \ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b.

Đáp án A.

Câu 14 :

Bất phương trình {\log _{\frac{1}{6}}}\left( {x + 3} \right) + {\log _{\frac{1}{6}}}\left( {x + 2} \right) \ge  - 1 có nghiệm là:

  • A.
    - 2 \le x \le 3.
  • B.
    - 2 < x < 3.
  • C.
    - 2 < x \le 0.
  • D.
    - 5 \le x \le 0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu 0 < a < 1 thì {\log _a}u\left( x \right) \ge {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) \le v\left( x \right)\end{array} \right.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: x >  - 2

{\log _{\frac{1}{6}}}\left( {x + 3} \right) + {\log _{\frac{1}{6}}}\left( {x + 2} \right) \ge  - 1 \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{6}}}\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)} \right] \ge {\log _{\frac{1}{6}}}6 \Leftrightarrow {x^2} + 5x + 6 \le 6 \Leftrightarrow {x^2} + 5x \le 0

\Leftrightarrow x\left( {x + 5} \right) \le 0 \Leftrightarrow  - 5 \le x \le 0

Kết hợp với điều kiện ta có: - 2 < x \le 0.

Đáp án C.

Câu 15 :

Cho a > 0,m,n \in \mathbb{R}. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}.
  • B.
    \frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m + n}}.
  • C.
    \frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m.n}}.
  • D.
    \frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{n - m}}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho a > 0,m,n \in \mathbb{R}. Khi đó: \frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}

Lời giải chi tiết :

Cho a > 0,m,n \in \mathbb{R}. Khi đó: \frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}

Đáp án A.

Câu 16 :

Chọn đáp án đúng.

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b song song với mặt phẳng (P). Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng:

  • A.
    {30^0}.
  • B.
    {90^0}.
  • C.
    {60^0}.
  • D.
    {0^0}.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b song song với mặt phẳng (P) thì a vuông góc với b.

Lời giải chi tiết :

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b song song với mặt phẳng (P) thì a vuông góc với b. Do đó, góc giữa hai đường thẳng a và b bằng {90^0}

Đáp án B.

Câu 17 :

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Khẳng định nào sau đây là sai ?

  • A.
    OC \bot \left( {ABC} \right).
  • B.
    OC \bot \left( {ABO} \right).
  • C.
    OB \bot \left( {OAC} \right).
  • D.
    OA \bot \left( {OBC} \right).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d \bot \left( P \right).

Lời giải chi tiết :

OA \bot OB,OA \bot OC và OB và OC cắt nhau tại O và nằm trong mặt phẳng (OBC) nên OA \bot \left( {OBC} \right) nên câu D đúng.

OC \bot OB,OA \bot OC và OB và OA cắt nhau tại O và nằm trong mặt phẳng (OBA) nên OC \bot \left( {ABO} \right) nên câu B đúng.

OA \bot OB,OB \bot OC và OA và OC cắt nhau tại O và nằm trong mặt phẳng (OAC) nên OB \bot \left( {OAC} \right) nên câu C đúng.

OC \bot OB nên tam giác OBC vuông tại O. Do đó, OC không thể vuông góc với CB. Suy ra, OC không vuông góc với mặt phẳng (ABC) nên câu A sai.

Đáp án A.

Câu 18 :

Chọn đáp án đúng.

Cho số dương a. Khi đó:

  • A.
    {a^{\frac{4}{3}}} = \sqrt[4]{{{a^3}}}.
  • B.
    {a^{\frac{4}{3}}} = \sqrt[3]{{{a^4}}}.
  • C.
    {a^{\frac{4}{3}}} = \frac{1}{{{a^{\frac{3}{4}}}}}.
  • D.
    {a^{\frac{4}{3}}} = \sqrt[{\frac{4}{3}}]{a}.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cho số thực dương a và số hữu tỉ r = \frac{m}{n}, trong đó m,n \in \mathbb{Z},n > 0. Ta có: {a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}

Lời giải chi tiết :

{a^{\frac{4}{3}}} = \sqrt[3]{{{a^4}}}

Đáp án B.

Câu 19 :

Bất phương trình {a^x} > b\left( {0 < a \ne 1} \right) có tập nghiệm là \mathbb{R} khi:

  • A.
    b > 0.
  • B.
    b \ge 0.
  • C.
    b \le 0.
  • D.
    b \ne 0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bất phương trình {a^x} > b\left( {0 < a \ne 1} \right) có tập nghiệm là \mathbb{R} khi b \le 0.

Lời giải chi tiết :

Bất phương trình {a^x} > b\left( {0 < a \ne 1} \right) có tập nghiệm là \mathbb{R} khi b \le 0.

Đáp án C.

Câu 20 :

Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ cơ số 3?

  • A.
    y = {3^x}.
  • B.
    y = {\log _x}3.
  • C.
    y = {\log _3}x.
  • D.
    y = \ln \left( {3x} \right).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm số y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right) được gọi là hàm số mũ cơ số a.

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = {3^x} có cơ số là 3.

Đáp án A.

Câu 21 :

Cho hình chóp S.ABC có SA \bot \left( {ABC} \right) và tam giác ABC vuông tại B. Kẻ AH \bot SB\left( {H \in SB} \right). Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là điểm:

  • A.
    A.
  • B.
    B.
  • C.
    C.
  • D.
    H.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

SA \bot \left( {ABC} \right) nên hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng (ABC) là điểm A.

Đáp án A.

Câu 22 :

Nếu x và y thỏa mãn {4^x} = 16{3^{x + y}} = 729 thì y bằng:

  • A.
    y = 4.
  • B.
    y = 3.
  • C.
    y =  - 4.
  • D.
    y =  - 3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

{a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)

Lời giải chi tiết :

{4^x} = 16 \Leftrightarrow {4^x} = {4^2} \Leftrightarrow x = 2

Khi đó: {3^{x + y}} = 729 \Leftrightarrow {3^{2 + y}} = {3^6} \Leftrightarrow y + 2 = 6 \Leftrightarrow y = 4

Đáp án A.

Câu 23 :

Hàm số nào dưới đây không phải là hàm số lôgarit?

  • A.
    y = \ln \left( {2{x^4}} \right).
  • B.
    y = \log \left( {{x^2} + 10} \right).
  • C.
    y = {\log _4}\frac{1}{{{x^2} + 1}}.
  • D.
    y = {2^{\ln 4}}.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) được gọi là hàm số lôgarit cơ số a.

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = {2^{\ln 4}} không phải là hàm số lôgarit

Đáp án D.

Câu 24 :

Cho u = u\left( x \right)v = v\left( x \right) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.
    \left( {uv} \right)' = u'.v'.
  • B.
    \left( {uv} \right)' = u.v'.
  • C.
    \left( {uv} \right)' = u'.v.
  • D.
    \left( {uv} \right)' = u'.v + uv'.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cho u = u\left( x \right)v = v\left( x \right) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định thì \left( {uv} \right)' = u'.v + uv'.

Lời giải chi tiết :

Cho u = u\left( x \right)v = v\left( x \right) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định thì \left( {uv} \right)' = u'.v + uv'.

Đáp án D.

Câu 25 :

Cho đồ thị các hàm số y = {a^x},y = {b^x},y = {\log _c}x như hình vẽ dưới

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.
    a > b > c > 1.
  • B.
    a > b > 1 > c.
  • C.
    a > 1 > b > c.
  • D.
    a < b < c < 1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu 0 < a < 1 thì hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right) nghịch biến trên \left( {0; + \infty } \right).

Nếu a > 1 thì hàm số y = {a^x}\left( {a > 0} \right) đồng biến trên \mathbb{R}.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hàm số y = {\log _c}x nghịch biến nên c < 1.

Hàm số y = {a^x},y = {b^x} đồng biến nên a > 1,b > 1.

Xét tại x = 1 thì đồ thị hàm số y = {a^x} có tung độ lớn hơn tung độ của đồ thị hàm số y = {b^x} nên a > b.  Do đó, a > b > 1 > c.

Đáp án B.

Câu 26 :

Chọn đáp án đúng.

Nếu hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm tại {x_o} thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M\left( {{x_o};f\left( {{x_o}} \right)} \right) là:

  • A.
    y = f'\left( x \right)\left( {x - {x_o}} \right) + f\left( {{x_o}} \right).
  • B.
    y = f'\left( {{x_o}} \right)\left( {x - {x_o}} \right) + f\left( {{x_o}} \right).
  • C.
    y = f'\left( x \right)\left( {x - {x_o}} \right) - f\left( {{x_o}} \right).
  • D.
    y = f'\left( {{x_o}} \right)\left( {x - {x_o}} \right) - f\left( {{x_o}} \right).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm tại {x_o} thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M\left( {{x_o};f\left( {{x_o}} \right)} \right) là: y = f'\left( {{x_o}} \right)\left( {x - {x_o}} \right) + f\left( {{x_o}} \right).

Lời giải chi tiết :

Nếu hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm tại {x_o} thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M\left( {{x_o};f\left( {{x_o}} \right)} \right) là: y = f'\left( {{x_o}} \right)\left( {x - {x_o}} \right) + f\left( {{x_o}} \right).

Đáp án B.

Câu 27 :

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Đường thẳng b cắt mặt phẳng (P).
  • B.
    Đường thẳng b song song mặt phẳng (P).
  • C.
    Đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P).
  • D.
    Đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) hoặc song song với mặt phẳng (P).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a thì đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) hoặc song song với mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a thì đường thẳng b nằm trên mặt phẳng (P) hoặc song song với mặt phẳng (P).

Đáp án D.

Câu 28 :

Tập nghiệm của bất phương trình {\left( {\sqrt 5 } \right)^x} > 5 là:

  • A.
    S = \left( { - \infty ;2} \right).
  • B.
    S = \left( { - \infty ;2} \right].
  • C.
    S = \left( {2; + \infty } \right).
  • D.
    S = \left[ {2; + \infty } \right).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với a > 1 thì {a^{u\left( x \right)}} > {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) > v\left( x \right).

Lời giải chi tiết :

{\left( {\sqrt 5 } \right)^x} > 5 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 5 } \right)^x} > {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} \Leftrightarrow x > 2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = \left( {2; + \infty } \right)

Đáp án C.

Câu 29 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) = {\log _{\sqrt 3 }}x. Biết rằng: \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {3;9} \right]} y = M,\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {3;9} \right]} y = m. Khi đó:

  • A.
    M + m = 2.
  • B.
    M + m = 5.
  • C.
    M + m = 6.
  • D.
    M + m = 4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cho hàm số y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right):

+ Nếu a > 1 thì hàm số đồng biến trên \left( {0; + \infty } \right).

+ Nếu 0 < a < 1 thì hàm số nghịch biến trên \left( {0; + \infty } \right).

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = f\left( x \right) = {\log _{\sqrt 3 }}x\sqrt 3  > 1 nên đồng biến trên \left( {0; + \infty } \right).

Do đó, \mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {3;9} \right]} y = f\left( 3 \right) = {\log _{\sqrt 3 }}3 = 2,\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {3;9} \right]} y = f\left( 9 \right) = {\log _{\sqrt 3 }}9 = 4

Do đó, M + m = 6

Đáp án C.

Câu 30 :

Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SA \bot \left( {ABC} \right). Hình chiếu vuông góc của đường thẳng SC lên mặt phẳng (SAB) là đường thẳng:

  • A.
    SB.
  • B.
    SA.
  • C.
    SB.
  • D.
    AH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

SA \bot \left( {ABC} \right),AC \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AC

Tam giác ABC vuông tại A nên AB \bot AC.

Mà SA và AB cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB). Do đó, AC \bot \left( {SAB} \right).

Do đó, A là hình chiếu vuông góc của điểm C trên mặt phẳng (SAB).

Suy ra, hình chiếu vuông góc của đường thẳng SC lên mặt phẳng (SAB) là đường thẳng SA.

Đáp án B.

Câu 31 :

Cho hàm số f\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} + 1 có đồ thị là (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x = 1 là:

  • A.
    y = 7x + 2.
  • B.
    y =  - x + 5.
  • C.
    y = 7x - 3
  • D.
    y = 3x + 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đạo hàm của hàm số y = f\left( x \right) tại điểm {x_0} là hệ số góc của tiếp tuyến {M_o}T của đồ thị hàm số tại điểm {M_0}\left( {{x_0},f\left( {{x_0}} \right)} \right).

Tiếp tuyến {M_o}T có phương trình là: y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right).

Lời giải chi tiết :

Ta có: y' = 3{x^2} + 4x nên y'\left( 1 \right) = {3.1^2} + 4.1 = 7

Với x = 1 thì y\left( 1 \right) = {1^3} + {2.1^2} + 1 = 4

Do đó, tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm \left( {1;4} \right) có phương trình là: y - 4 = 7\left( {x - 1} \right) \Rightarrow y = 7x - 3

Đáp án C.

Câu 32 :

Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình chữ nhật và I là 1 điểm thuộc cạnh AB sao cho SI \bot AB. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng CD và SI bằng bao nhiêu độ?

  • A.
    {90^0}.
  • B.
    {60^0}.
  • C.
    {30^0}.
  • D.
    {70^0}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90 0

+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là chữ nhật AB//CD. Mà SI \bot AB nên SI \bot CD. Do đó, góc giữa hai đường thẳng SI và CD bằng {90^0}.

Đáp án A.

Câu 33 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.
    \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\left( {x > 0} \right).
  • B.
    \left( {\ln x} \right)' = x\left( {x > 0} \right).
  • C.
    \left( {\ln x} \right)' = \frac{e}{x}\left( {x > 0} \right).
  • D.
    \left( {\ln x} \right)' = e.x\left( {x > 0} \right).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\left( {x > 0} \right)

Lời giải chi tiết :

\left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\left( {x > 0} \right)

Đáp án A.

Câu 34 :

Chọn đáp án đúng: (Các biểu thức trên đều có nghĩa)

  • A.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 1.
  • B.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) =  - 1.
  • C.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 0.
  • D.
    {\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với a là số thực dương và a \ne 1 thì \log {\,_a}1 = 0.

Với 0 < a \ne 1,b,c > 0 thì {\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c.

Lời giải chi tiết :

{\log _a}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + {\log _a}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {\log _a}\left[ {\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right)\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right)} \right]

= {\log _a}\left( {{x^2} - {x^2} + 1} \right) = {\log _a}1 = 0

Đáp án C.

Câu 35 :

Phương trình {\log _{\frac{1}{2}}}x =  - 2 có nghiệm là:

  • A.
    x =  - 4.
  • B.
    x = 4.
  • C.
    x = \frac{{ - 1}}{4}.
  • D.
    x = \frac{1}{4}.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình {\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right) luôn có nghiệm duy nhất x = {a^b}.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: x > 0

{\log _{\frac{1}{2}}}x =  - 2 \Leftrightarrow x = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 2}} = 4 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm x = 4.

Đáp án B.

Câu 36 :

Cho hình chóp S. ABCD có tất cả các cạnh đều bằng nhau. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng SA và DC bằng:

  • A.
    {60^0}.
  • B.
    {90^0}.
  • C.
    {120^0}.
  • D.
    {70^0}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu \left( {a,b} \right) hoặc \widehat {\left( {a;b} \right)}.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA nên tứ giác ABCD là hình thoi. Do đó, DC//AB.

Suy ra: \left( {SA,DC} \right) = \left( {SA,AB} \right) = \widehat {SAB}

Tam giác SAB có: SA = SB = AB nên tam giác SAB là tam giác đều. Do đó, \widehat {SAB} = {60^0}

Đáp án A.

Câu 37 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D có AA' \bot \left( {ABCD} \right). Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.
    (ABCD) \bot (A’B’C’D).
  • B.
    AA' \bot \left( {A'B'C'D'} \right).
  • C.
    Cả A và B đều đúng.
  • D.
    Cả A và B đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cho hai mặt phẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD.A’B’C’D là hình hộp nên (ABCD)// (A’B’C’D), mà AA' \bot \left( {ABCD} \right) nên AA' \bot \left( {A'B'C'D'} \right).

Đáp án B.

Câu 38 :

Chọn đáp án đúng:

  • A.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} = 1 - \sqrt 3 .
  • B.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} =  - 1 + \sqrt 3 .
  • C.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} = 1 + \sqrt 3 .
  • D.
    \sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} =  - 1 - \sqrt 3 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left| a \right| khi n chẵn (với các biểu thức đều có nghĩa).

Lời giải chi tiết :

\sqrt[6]{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^6}}} =  - 1 + \sqrt 3 .

Đáp án B.

Câu 39 :

Cho hàm số y = f\left( x \right)\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{f\left( x \right) - f\left( { - 2} \right)}}{{x + 2}} = 5. Khi đó, f'\left( { - 2} \right) bằng:

  • A.
    5.
  • B.
    - 5.
  • C.
    - 2.
  • D.
    2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên khoảng (a; b) và {x_o} \in \left( {a;b} \right). Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_o}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_o}} \right)}}{{x - {x_o}}} thì giới hạn này được gọi là đạo hàm của hàm số f(x) tại {x_o}, kí hiệu là f'\left( {{x_o}} \right) hoặc y'\left( {{x_o}} \right). Vậy f'\left( {{x_o}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_o}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_o}} \right)}}{{x - {x_o}}}

Lời giải chi tiết :

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{f\left( x \right) - f\left( { - 2} \right)}}{{x + 2}} = 5 nên f'\left( { - 2} \right) = 5

Đáp án A.

Câu 40 :

Góc giữa hai đường thẳng không thể bằng:

  • A.
    40 0 .
  • B.
    50 0 .
  • C.
    90 0 .
  • D.
    160 0 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 90 0 .

Lời giải chi tiết :

Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 90 0 nên góc giữa hai đường thẳng không thể bằng 160 0 .

Đáp án D.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3