Có ba hộp, mỗi hộp đựng hai quả cầu được dán nhãn a và b (xem Hình 1). Lấy từ mỗi hộp một quả cầu. Có bao nhiêu cách lấy để trong ba quả cầu lấy ra:
Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi (n in mathbb{N}*).
Có thể dự đoán rằng, với mỗi n∈N∗, Ckn=Cn−kn(0≤k≤n)(2)Ck−1n+Ckn=Ckn+1(1≤k≤n)(3) Hãy chứng minh các công thức trên.
Bằng cách tô màu trên lưới ô vuông như hình dưới đây
Chứng minh rằng với mọi n∈N∗:
Xác định hệ số của ({x^2}) trong khai triển của ({(3x + 2)^9})
Chứng minh rằng ({n^3} + 2n) chia hết cho 3 với mọi (n in mathbb{N}*)
Chứng minh rằng 8n>n3 với mọi n∈N∗.
Khai triển biểu thức:
Chứng minh các đẳng thức sau đúng với mọi n∈N∗:
Chứng minh rằng bất đẳng thức 1+12+13+...+1n≤n+12 đúng với mọi n∈N∗.
Tìm hệ số của x10 trong khai triển của biểu thức (2−x)12
Chứng minh rằng, với mọi n∈N∗, ta có:
Với một bình rỗng có dung tích 2l, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Biết rằng a là một số thực khác 0 và trong khai triển của (ax+1)6, hệ số của x4 gấp 4 lần hệ số của x4. Tìm giá trị của a.
Chứng minh rằng nếu x>−1 thì (1+x)n≥1+nx với mọi n∈N∗
Tìm hệ số của ({x^3}) trong khai triển của biểu thức sau:
Biết hệ số của x2 trong khai triển của (1+3x)n là 90. Tìm giá trị của n.
Cho a,b≥0. Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi n∈N∗
Tìm hệ số của x5 trong khai triển của: (2x+3)(x−2)6