Trắc nghiệm Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác Toán 8 Cánh diều
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
2AC=CH.BC
-
B.
AC2=12CH.BC
-
C.
AC2=CH.BC
-
D.
AC2=2CH.BC
Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao CE . Tính AB , biết BC=24 cm và BE=9 cm.
-
A.
16cm
-
B.
32cm
-
C.
24cm
-
D.
18cm
-
A.
AI.AN+BI.BM=2AB2
-
B.
AI.AN+BI.BM=AB2
-
C.
AI.AN+2BI.BM=AB2
-
D.
2AI.AN+BI.BM=AB2
-
A.
y=10
-
B.
x=4,8
-
C.
A, B đều đúng
-
D.
A, B đều sai
Cho tam giác ABC cân tại A, AC=20cm,BC=24cm. Các đường cao AD và CE cắt nhau tại H. Khi đó,
-
A.
HD=12cm
-
B.
HD=6cm
-
C.
HD=9cm
-
D.
HD=10cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia đoạn BC thành hai đoạn thẳng HB=7cm,HC=18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Khi đó,
-
A.
CE=15cm
-
B.
CE=16cm
-
C.
CE=12cm
-
D.
CE=10cm
Cho hình bình hành ABCD (AC>AB) . Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD và H là hình chiếu của B trên AC.
Chọn đáp án đúng.
-
A.
AB.AE+AD.AK=2AC2
-
B.
2AB.AE+AD.AK=AC2
-
C.
AB.AE+2AD.AK=AC2
-
D.
AB.AE+AD.AK=AC2
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. Khi đó:
-
A.
BM.BD+CM.CA=12BC2
-
B.
BM.BD+2CM.CA=BC2
-
C.
BM.BD+CM.CA=BC2
-
D.
BM.BD+CM.CA=2BC2
-
A.
343cm
-
B.
32cm
-
C.
323cm
-
D.
35cm
Cho tam giác ABC vuông tại A có ˆB=300, tam giác MNP vuông tại M có ˆN=600.
Chọn đáp án đúng.
-
A.
AB.PN=MP.BC
-
B.
AB.MP=PN.BC
-
C.
AB.MP=2PN.BC
-
D.
AB.PN=2MP.BC
-
A.
DH2=HE+2HF
-
B.
DH2=HE.HF
-
C.
DH2=HE+HF
-
D.
DH2=HE−HF
Một người ở vị trí điểm A muốn đo khoảng cách đến điểm B ở bên kia sông mà không thể qua sông được. Sử dụng giác kế, người đó xác định được một điểm M trên bờ sông sao cho AM=2m,AM⊥AB và đo được góc AMB. Tiếp theo, người đó vẽ trên giấy tam giác A’M’B’ vuông tại A’ có A′M′=1cm,^A′M′B′=^AMB và đo được A′B′=5cm (hình vẽ dưới). Khoảng cách từ A đến B bằng:
-
A.
4m
-
B.
6m
-
C.
8m
-
D.
10m
-
A.
BCBE=2BDBA
-
B.
BCBE=BDBA
-
C.
2BCBE=BDBA
-
D.
A, B, C đều sai
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
ΔACH∽
-
B.
\Delta ACH \backsim \Delta CBA
-
C.
\Delta ACH \backsim \Delta BAC
-
D.
\Delta ACH \backsim \Delta CBA
Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng .
(I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
(II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
-
A.
(I) đúng, (II) sai
-
B.
(I) sai, (II) đúng
-
C.
(I) và (II) đều sai
-
D.
(I) và (II) đều đúng
-
A.
\Delta IPQ \backsim \Delta IMN
-
B.
\Delta IPQ = \Delta IMN
-
C.
\Delta IPQ \backsim \Delta INM
-
D.
\Delta IPQ \backsim \Delta MNI
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có: \widehat B = \widehat F
Chọn đáp án đúng
-
A.
\Delta ABC = \Delta DEF
-
B.
\Delta ABC \backsim \Delta DFE
-
C.
\Delta ABC \backsim \Delta EDF
-
D.
\Delta ABC \backsim \Delta DEF
Nếu \Delta MNP và \Delta DEF có \widehat{M}=\widehat{D}=90{}^\circ , \widehat{P}=50{}^\circ . Để \Delta MNP\,\backsim \,\Delta DEF thì cần thêm điều kiện
-
A.
\widehat{E}=50{}^\circ .
-
B.
\widehat{F}=60{}^\circ .
-
C.
\widehat{F}=40{}^\circ .
-
D.
\widehat{E}=40{}^\circ
Nếu \Delta DEF và \Delta SRK có \widehat{D}=70{}^\circ ; \widehat{E}=60{}^\circ ; \widehat{S}=70{}^\circ ; \widehat{K}=50{}^\circ thì
-
A.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{RK} .
-
B.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{RK}=\frac{EF}{SK} .
-
C.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SR}=\frac{EF}{RK} .
-
D.
\frac{DE}{RK}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{SR}
-
A.
\Delta ABC\,\backsim \Delta ABH .
-
B.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta HAB .
-
C.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta AHB .
-
D.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta HBA .
Cho \Delta ABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
-
A.
AB = BC.BH.
-
B.
A{C^2} = CH.BH.
-
C.
A{H^2} = BH.CH.
-
D.
AH = CH.BH.
Cho hình thang ABCD \left( {AB\,{\rm{//}}\,CD} \right), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
{\rm{\Delta }}OAB \backsim \,\Delta ODC.
-
B.
{\rm{\Delta }}CAB \backsim {\rm{\Delta }}CDA.
-
C.
{\rm{\Delta }}OAB \backsim {\rm{\Delta }}OCD.
-
D.
{\rm{\Delta }}OAD \backsim {\rm{\Delta }}OBC.
Cho hình thang ABCD\,\,\left( {AB\,{\rm{//}}\,CD} \right), \widehat {ADB} = \widehat {BCD}, AB = 2\,{\rm{cm}}, BD = \sqrt 5 \,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng CD là
-
A.
2\sqrt 5 \,{\rm{cm}}.
-
B.
\sqrt 5 - 2\,{\rm{cm}}.
-
C.
\frac{{\sqrt 5 }}{2}\,{\rm{cm}}.
-
D.
2,5\,{\rm{cm}}.
Cho hình thang vuông ABCD, \left( {\widehat A = \widehat D = 90^\circ } \right) có DB \bot BC, AB = 4\,{\rm{cm}}, CD = 9\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
8\,{\rm{cm}}.
-
B.
12\,{\rm{cm}}.
-
C.
9\,{\rm{cm}}.
-
D.
6\,{\rm{cm}}.
Cho \Delta ABC vuông tại A, đường cao AH biết BH = 4\,{\rm{cm}}, CH = 9\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng AH là
-
A.
4,8\,{\rm{cm}}.
-
B.
5\,{\rm{cm}}.
-
C.
6\,{\rm{cm}}.
-
D.
36\,{\rm{cm}}.
Cho hình vẽ, biết \widehat {ACB} = \widehat {ABD}, AB = 3\,{\rm{cm}}, AC = 4,5\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng AD là
-
A.
2\,{\rm{cm}}.
-
B.
2,5\,{\rm{cm}}.
-
C.
3\,{\rm{cm}}.
-
D.
1,5\,{\rm{cm}}.
Cho \Delta ABC vuông tại A có AB = 30\,{\rm{cm}}, AC = 40\,{\rm{cm}}. Kẻ đường cao AH\left( {H \in BC} \right). Độ dài đường cao AH là
-
A.
18\,{\rm{cm}}.
-
B.
24\,{\rm{cm}}.
-
C.
32\,{\rm{cm}}.
-
D.
36\,{\rm{cm}}.
\Delta ABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC = 6\,{\rm{cm}}, AB = 5\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BK là
-
A.
4,5\,{\rm{cm}}.
-
B.
4,8\,{\rm{cm}}.
-
C.
3\,{\rm{cm}}.
-
D.
4\,{\rm{cm}}.
\Delta ABC vuông tại A có \widehat B = 60^\circ , BD là phân giác \widehat B, AC = 18\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
12\,{\rm{cm}}.
-
B.
10\,{\rm{cm}}.
-
C.
9\,{\rm{cm}}.
-
D.
8\,{\rm{cm}}.
-
A.
x = 15
-
B.
x = 16
-
C.
x = 7
-
D.
x = 8
Nếu \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}=\widehat{D} , \widehat{C}=\widehat{F} thì
-
A.
\Delta ABC\backsim \Delta DEF .
-
B.
\Delta CAB\backsim \Delta DEF .
-
C.
\Delta ABC\backsim \Delta DFE .
-
D.
\Delta CAB \backsim \Delta DFE
Nếu \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}={{70}^{\circ }} , \widehat{C}={{60}^{\circ }} , \widehat{E}={{50}^{\circ }} , \widehat{F}={{70}^{\circ }} thì
-
A.
\Delta ACB\,\,\backsim \,\,\Delta FED .
-
B.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta FED .
-
C.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta DEF .
-
D.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta DFE .
Cho \Delta ABC\,\backsim \,\Delta {A}'{B}'{C}' (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
\widehat{A}=\widehat{{{B}'}} .
-
B.
AB={A}'{B}' .
-
C.
\frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{B}'}{{A}'{C}'} .
-
D.
\frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{C}'}{{A}'{B}'} .
-
A.
\Delta HIG\backsim \Delta DEF .
-
B.
\Delta IGH\backsim \Delta DEF .
-
C.
\Delta HIG\backsim \Delta DFE .
-
D.
\Delta HGI\backsim \Delta DEF .
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
-
A.
ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
-
B.
hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
-
C.
có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
-
D.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Nếu \Delta ABC và \Delta MNP có \widehat{A}=\widehat{N} ; \widehat{B}=\widehat{M} thì
-
A.
\Delta ABC\backsim \,\Delta MNP .
-
B.
\Delta CAB\backsim \Delta NMP .
-
C.
\Delta ABC\backsim \Delta PMN .
-
D.
\Delta ABC\backsim \Delta NMP .
Lời giải và đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
2AC = CH.BC
-
B.
A{C^2} = \frac{1}{2}CH.BC
-
C.
A{C^2} = CH.BC
-
D.
A{C^2} = 2CH.BC
Đáp án : C
Tam giác ACH và tam giác CBA có: \widehat {AHC} = \widehat {BAC} = {90^0},\widehat C\;chung
Do đó, \Delta ACH \backsim \Delta BCA(g.g) \Rightarrow \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CH}}{{AC}} \Rightarrow A{C^2} = CH.BC
Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao CE . Tính AB , biết BC = 24 cm và BE = 9 cm.
-
A.
16cm
-
B.
32cm
-
C.
24cm
-
D.
18cm
Đáp án : B
Kẻ đường cao AD . Xét \Delta CBE và \Delta ABD có \widehat {BEC} = \widehat {ADB} = {90^\circ } và \hat B chung nên \Delta CBE \backsim \Delta ABD \Rightarrow \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{BE}}{{BD}} hay \frac{{24}}{{AB}} = \frac{9}{{12}}
\Rightarrow AB = 32{\rm{cm}} .
-
A.
AI.AN + BI.BM = 2A{B^2}
-
B.
AI.AN + BI.BM = A{B^2}
-
C.
AI.AN + 2BI.BM = A{B^2}
-
D.
2AI.AN + BI.BM = A{B^2}
Đáp án : B
Tam giác ABN và tam giác AIP có: \widehat N = \widehat {IPA} = {90^0},\widehat {BAN}\;chung
Do đó, \Delta ABN \backsim \Delta AIP \Rightarrow \frac{{AB}}{{AI}} = \frac{{AN}}{{AP}} \Rightarrow AI.AN = AP.AB
Tam giác AMB và tam giác IPB có: \widehat M = \widehat {IPB} = {90^0},\widehat {ABM}\;chung
Do đó, \Delta AMB \backsim \Delta IPB \Rightarrow \frac{{AB}}{{BI}} = \frac{{BM}}{{BP}} \Rightarrow AB.BP = BI.BM
Vậy AI.AN + BI.BM = AP.AB + AB.PB = AB\left( {AP + PB} \right) = A{B^2}
-
A.
y = 10
-
B.
x = 4,8
-
C.
A, B đều đúng
-
D.
A, B đều sai
Đáp án : B
Tam giác ADO và tam giác ECO có: \widehat {DAO} = \widehat {CEO} = {90^0},\widehat {AOD} = \widehat {COE} (hai góc đối đỉnh)
Do đó, \Delta ADO \backsim \Delta ECO \Rightarrow \frac{{AD}}{{EC}} = \frac{{DO}}{{CO}} \Rightarrow \frac{4}{x} = \frac{5}{6} \Rightarrow x = 4,8
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ADO vuông tại A ta có:
A{D^2} + A{O^2} = O{D^2} \Rightarrow A{O^2} = D{O^2} - A{D^2} = 9 \Rightarrow AO = 3
Tam giác CEO và tam giác CAB có: \widehat {CEO} = \widehat {CAB} = {90^0},\widehat {C}\;chung
Do đó, \Delta CEO \backsim \Delta CAB \Rightarrow \frac{{CO}}{{CB}} = \frac{{CE}}{{CA}} \Rightarrow \frac{{CO}}{{EC + EB}} = \frac{{CE}}{{CO + AO}} \Rightarrow \frac{6}{{4,8 + y}} = \frac{{4,8}}{{6 + 3}} \Rightarrow y = 6,45
Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20cm,BC = 24cm. Các đường cao AD và CE cắt nhau tại H. Khi đó,
-
A.
HD = 12cm
-
B.
HD = 6cm
-
C.
HD = 9cm
-
D.
HD = 10cm
Đáp án : C
Tam giác ABC cân tại A nên BD = DC = \frac{{BC}}{2} = 12\left( {cm} \right)
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ADC vuông tại D ta có: A{D^2} = A{C^2} - D{C^2} = {16^2} \Rightarrow AD = 16cm
Tam giác CDH và tam giác ADB có: \widehat {CDH} = \widehat {ADB} = {90^0},\widehat {{C_1}} = \widehat {{A_1}} (cùng phụ với góc B)
Do đó, \Delta CDH \backsim \Delta ADB \Rightarrow \frac{{HD}}{{BD}} = \frac{{CD}}{{AD}} \Rightarrow \frac{{HD}}{{12}} = \frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}
Suy ra: HD = 9cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia đoạn BC thành hai đoạn thẳng HB = 7cm,HC = 18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Khi đó,
-
A.
CE = 15cm
-
B.
CE = 16cm
-
C.
CE = 12cm
-
D.
CE = 10cm
Đáp án : A
Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E.
Tam giác AHC và tam giác ABC có: \widehat {AHC} = \widehat {BAC} = {90^0},\widehat C\;chung. Do đó, \Delta ACH \backsim \Delta BCA
Ta có: {S_{DEC}} = \frac{1}{2}{S_{ABC}}\left( 1 \right) , \frac{{{S_{AHC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\frac{1}{2}HC.AH}}{{\frac{1}{2}BC.AH}} = \frac{{HC}}{{BC}} = \frac{{18}}{{25}} \Rightarrow {S_{AHC}} = \frac{{18}}{{25}}{S_{ABC}}\left( 2 \right)
Từ (1) và (2) ta có: {S_{DEC}}:{S_{AHC}} = \frac{1}{2}:\frac{{18}}{{25}} = \frac{{25}}{{36}} = {\left( {\frac{5}{6}} \right)^2}\left( 3 \right)
Tam giác DEC và tam giác AHC có: \widehat {DEC} = \widehat {AHC} = {90^0},\widehat C\;chung
\Delta DEC \backsim \Delta AHC \Rightarrow \frac{{{S_{DEC}}}}{{{S_{AHC}}}} = {\left( {\frac{{EC}}{{HC}}} \right)^2}\left( 4 \right)
Từ (3) và (4) ta có: \frac{{EC}}{{HC}} = \frac{5}{6} \Rightarrow \frac{{EC}}{{18}} = \frac{5}{6} \Rightarrow EC = 15cm
Cho hình bình hành ABCD \left( {AC > AB} \right) . Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD và H là hình chiếu của B trên AC.
Chọn đáp án đúng.
-
A.
AB.AE + AD.AK = 2A{C^2}
-
B.
2AB.AE + AD.AK = A{C^2}
-
C.
AB.AE + 2AD.AK = A{C^2}
-
D.
AB.AE + AD.AK = A{C^2}
Đáp án : D
Tam giác AHB và tam giác AEC có: \widehat {{A_1}}chung,\widehat {AHB} = \widehat E = {90^0}
Do đó, \Delta AHB \backsim \Delta AEC \Rightarrow \frac{{AH}}{{AE}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow AB.AE = AC.AH
Vì BC// AD (do ABCD là hình bình hành) nên \widehat {{C_1}} = \widehat {{A_2}} , mà \widehat {BHC} = \widehat K = {90^0}
Do đó, \Delta AKC \backsim \Delta CHB \Rightarrow \frac{{AK}}{{CH}} = \frac{{AC}}{{CB}} \Rightarrow AK.CB = AC.CH
Vì ABCD là hình bình hành nên BC = AD
Do đó, AD.AK = AC.CH\left( 3 \right)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
AB.AE + AD.AK = AC\left( {AH + CH} \right) = A{C^2}
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. Khi đó:
-
A.
BM.BD + CM.CA = \frac{1}{2}B{C^2}
-
B.
BM.BD + 2CM.CA = B{C^2}
-
C.
BM.BD + CM.CA = B{C^2}
-
D.
BM.BD + CM.CA = 2B{C^2}
Đáp án : C
Kẻ MI vuông góc với BC tại I
Tam giác BIM và tam giác BDC có: \widehat {BIM} = \widehat {BDC} = {90^0},\widehat {MBC}\;chung
Do đó, \Delta BIM \backsim \Delta BDC \Rightarrow \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{{BI}}{{BD}} \Rightarrow BM.BD = BC.BI\left( 1 \right)
Chứng minh tương tự ta có: \Delta ICM \backsim \Delta ACB \Rightarrow \frac{{CM}}{{BC}} = \frac{{CI}}{{CA}} \Rightarrow CM.CA = BC.CI\left( 2 \right)
Từ (1) và (2) ta có: BM.BD + CM.CA = BC.BI + BC.CI = BC\left( {BI + CI} \right) = B{C^2}
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao CE. Biết rằng BE = 3cm,BC = 8cm.
Độ dài đoạn thẳng AB là:
-
A.
\frac{{34}}{3}cm
-
B.
32cm
-
C.
\frac{{32}}{3}cm
-
D.
35cm
Đáp án : C
Kẻ đường cao AD của tam giác ABC.
Vì tam giác ABC cân tại A nên AD là đường cao đồng thời là đường trung tuyến
Suy ra: BD = \frac{1}{2}BC = 4cm
Xét tam giác CBE và tam giác ABD có: \widehat {BEC} = \widehat {ADB} = {90^0} và góc B chung
Do đó, \Delta CBE \backsim \Delta ABD\left( {g.g} \right) \Rightarrow \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{BE}}{{BD}} \Rightarrow AB = \frac{{BD.BC}}{{BE}} = \frac{{32}}{3}\left( {cm} \right)
Cho tam giác ABC vuông tại A có \widehat B = {30^0}, tam giác MNP vuông tại M có \widehat N = {60^{0.}}
Chọn đáp án đúng.
-
A.
AB.PN = MP.BC
-
B.
AB.MP = PN.BC
-
C.
AB.MP = 2PN.BC
-
D.
AB.PN = 2MP.BC
Đáp án : A
Tam giác ABC vuông tại A nên \widehat B + \widehat C = {90^0} \Rightarrow \widehat C = {90^0} - \widehat B = {60^0}
Tam giác ABC và tam giác MNP có: \widehat A = \widehat M = {90^0},\widehat C = \widehat N\left( { = {{60}^0}} \right)
Do đó, \Delta ABC \backsim \Delta MPN(g.g) \Rightarrow \frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{PN}} \Rightarrow AB.PN = MP.BC
-
A.
D{H^2} = HE + 2HF
-
B.
D{H^2} = HE.HF
-
C.
D{H^2} = HE + HF
-
D.
D{H^2} = HE - HF
Đáp án : B
Ta có: \widehat {EDH} + \widehat {HDF} = \widehat F + \widehat {HDF}\left( { = {{90}^0}} \right) \Rightarrow \widehat {EDH} = \widehat F
Tam giác EDH và tam giác DFH có:
\widehat {EHD} = \widehat {FHD} = {90^0},\widehat {EDH} = \widehat F
Do đó, \Delta EDH \backsim \Delta DFH(g.g) nên \frac{{DH}}{{FH}} = \frac{{EH}}{{DH}} \Rightarrow D{H^2} = EH.FH
Một người ở vị trí điểm A muốn đo khoảng cách đến điểm B ở bên kia sông mà không thể qua sông được. Sử dụng giác kế, người đó xác định được một điểm M trên bờ sông sao cho AM = 2m,AM \bot AB và đo được góc AMB. Tiếp theo, người đó vẽ trên giấy tam giác A’M’B’ vuông tại A’ có A'M' = 1cm,\;\widehat {A'M'B'} = \widehat {AMB} và đo được A'B' = 5cm (hình vẽ dưới). Khoảng cách từ A đến B bằng:
-
A.
4m
-
B.
6m
-
C.
8m
-
D.
10m
Đáp án : D
Đổi 1cm = 0,01m;\;5cm = 0,05m
Tam giác AMB và tam giác A’M’B’ có: \widehat {BAM} = \widehat {B'A'M'} = {90^0},\widehat {AMB} = \widehat {A'M'B'}
Do đó,\Delta AMB \backsim \Delta A'M'B'(g.g)
Suy ra, \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AM}}{{A'M'}} = \frac{2}{{0,01}} = 200 \Rightarrow AB = 200.A'B' = 10\left( m \right)
-
A.
\frac{{BC}}{{BE}} = 2\frac{{BD}}{{BA}}
-
B.
\frac{{BC}}{{BE}} = \frac{{BD}}{{BA}}
-
C.
2\frac{{BC}}{{BE}} = \frac{{BD}}{{BA}}
-
D.
A, B, C đều sai
Đáp án : B
Ta có: \widehat A + \widehat C = \widehat A + \widehat E\left( { = {{90}^0}} \right) \Rightarrow \widehat C = \widehat E
Xét tam giác ABE và tam giác DCB có: \widehat {ABE} = \widehat {DBC} = {90^0},\widehat E = \widehat C
Do đó, \Delta ABE \backsim \Delta DBC(g.g)
Do đó, \frac{{BC}}{{BE}} = \frac{{BD}}{{BA}}
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\Delta ACH \backsim \Delta BCA
-
B.
\Delta ACH \backsim \Delta CBA
-
C.
\Delta ACH \backsim \Delta BAC
-
D.
\Delta ACH \backsim \Delta CBA
Đáp án : A
Tam giác ACH và tam giác CBA có: \widehat {AHC} = \widehat {BAC} = {90^0},\widehat C\;chung
Do đó, \Delta ACH \backsim \Delta BCA(g.g)
Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng .
(I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
(II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
-
A.
(I) đúng, (II) sai
-
B.
(I) sai, (II) đúng
-
C.
(I) và (II) đều sai
-
D.
(I) và (II) đều đúng
Đáp án : A
Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Vậy (I) đúng, (II) sai.
-
A.
\Delta IPQ \backsim \Delta IMN
-
B.
\Delta IPQ = \Delta IMN
-
C.
\Delta IPQ \backsim \Delta INM
-
D.
\Delta IPQ \backsim \Delta MNI
Đáp án : A
Do đó, \Delta IPQ \backsim \Delta IMN(g.g)
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có: \widehat B = \widehat F
Chọn đáp án đúng
-
A.
\Delta ABC = \Delta DEF
-
B.
\Delta ABC \backsim \Delta DFE
-
C.
\Delta ABC \backsim \Delta EDF
-
D.
\Delta ABC \backsim \Delta DEF
Đáp án : B
Tam giác ABC và tam giác DEF có: \widehat {BAC} = \widehat {EDF} = {90^0},\widehat B = \widehat F nên \Delta ABC \backsim \Delta DFE(g.g)
Nếu \Delta MNP và \Delta DEF có \widehat{M}=\widehat{D}=90{}^\circ , \widehat{P}=50{}^\circ . Để \Delta MNP\,\backsim \,\Delta DEF thì cần thêm điều kiện
-
A.
\widehat{E}=50{}^\circ .
-
B.
\widehat{F}=60{}^\circ .
-
C.
\widehat{F}=40{}^\circ .
-
D.
\widehat{E}=40{}^\circ
Đáp án : D
\Delta MNP có \widehat{M}=90{}^\circ , \widehat{P}=50{}^\circ \Rightarrow \widehat{N}=40{}^\circ .
\Delta MNP và \Delta DEF có \widehat{M}=\widehat{D} (gt) cần thêm điều kiện \widehat{E}=40{}^\circ thì \Rightarrow \widehat{N}=\widehat{E}=40{}^\circ
Lúc này \Delta MNP\backsim \Delta DEF (g – g ).
Nếu \Delta DEF và \Delta SRK có \widehat{D}=70{}^\circ ; \widehat{E}=60{}^\circ ; \widehat{S}=70{}^\circ ; \widehat{K}=50{}^\circ thì
-
A.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{RK} .
-
B.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{RK}=\frac{EF}{SK} .
-
C.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SR}=\frac{EF}{RK} .
-
D.
\frac{DE}{RK}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{SR}
Đáp án : A
\Delta DEF có \widehat{D}+\widehat{E}+\widehat{F}=180{}^\circ \Rightarrow 70{}^\circ +60{}^\circ +\widehat{F}=180{}^\circ \Rightarrow \widehat{F}=50{}^\circ .
\Delta DEF và \Delta SRK có \widehat{D}=\widehat{S}=70{}^\circ và \widehat{F}=\widehat{K}=50{}^\circ nên \Delta DEF\,\backsim \,\Delta SRK (g – g).
Suy ra \frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{RK} .
-
A.
\Delta ABC\,\backsim \Delta ABH .
-
B.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta HAB .
-
C.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta AHB .
-
D.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta HBA .
Đáp án : D
\Delta ABC và \Delta HBA có góc \widehat{B} chung, \widehat{BAC}=\widehat{AHB}=90{}^\circ nên \Delta ABC\,\backsim \Delta HBA (g – g)
Cho \Delta ABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
-
A.
AB = BC.BH.
-
B.
A{C^2} = CH.BH.
-
C.
A{H^2} = BH.CH.
-
D.
AH = CH.BH.
Đáp án : C
Xét \Delta HCA và \Delta HAB có:
\widehat {HAC} = \widehat B (Vì cùng phụ với \widehat {HAB} ); \widehat {CHA} = \widehat {AHB} = 90^\circ
nên \Delta HCA\,\, \backsim \,\Delta HAB (g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{CH}}{{AH}} \Leftrightarrow A{H^2} = BH.CH.
Cho hình thang ABCD \left( {AB\,{\rm{//}}\,CD} \right), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
{\rm{\Delta }}OAB \backsim \,\Delta ODC.
-
B.
{\rm{\Delta }}CAB \backsim {\rm{\Delta }}CDA.
-
C.
{\rm{\Delta }}OAB \backsim {\rm{\Delta }}OCD.
-
D.
{\rm{\Delta }}OAD \backsim {\rm{\Delta }}OBC.
Đáp án : C
Vì AB\,{\rm{//}}\,CD (gt) nên \widehat {ABO} = \widehat {ODC} (cặp góc so le trong) .
{\rm{\Delta }}OAB và \,\Delta OCD có:
\widehat {ABO} = \widehat {ODC} (chứng minh trên); \widehat {AOB} = \widehat {COD} (hai góc đối đỉnh)
Nên {\rm{\Delta }}OAB \backsim \,\Delta OCD (g – g ).
Cho hình thang ABCD\,\,\left( {AB\,{\rm{//}}\,CD} \right), \widehat {ADB} = \widehat {BCD}, AB = 2\,{\rm{cm}}, BD = \sqrt 5 \,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng CD là
-
A.
2\sqrt 5 \,{\rm{cm}}.
-
B.
\sqrt 5 - 2\,{\rm{cm}}.
-
C.
\frac{{\sqrt 5 }}{2}\,{\rm{cm}}.
-
D.
2,5\,{\rm{cm}}.
Đáp án : D
Vì AB\,{\rm{//}}\,CD \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC} (cặp góc so le trong).
Xét \Delta \,ADB và \Delta \,BCD có:
\widehat {ABD} = \widehat {BDC} (chứng minh trên); \widehat {ADB} = \widehat {BCD} (gt)
Nên \Delta \,ADB\, \backsim \Delta BCD (g – g ).
\Rightarrow \frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{DB}}{{CD}} \Leftrightarrow \frac{2}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 }}{{CD}} \Leftrightarrow CD = \frac{{\sqrt 5 .\sqrt 5 }}{2} = \frac{5}{2} = 2,5\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Cho hình thang vuông ABCD, \left( {\widehat A = \widehat D = 90^\circ } \right) có DB \bot BC, AB = 4\,{\rm{cm}}, CD = 9\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
8\,{\rm{cm}}.
-
B.
12\,{\rm{cm}}.
-
C.
9\,{\rm{cm}}.
-
D.
6\,{\rm{cm}}.
Đáp án : D
Ta có AB\,{\rm{//}}\,{\rm{CD}} ( vì cùng vuông góc với A{\rm{D}}). \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC} (cặp góc so le trong)
Xét \Delta ABD và \Delta BDC có:
\widehat {BAD} = \widehat {DBC} = 90^\circ ; \widehat {ABD} = \widehat {BDC} (chứng minh trên)
Nên \Delta \,ABD\,\, \backsim \,\Delta BDC (g – g) \Rightarrow \frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{DC}} \Rightarrow B{D^2} = AB.DC = 4.9 = 36 \Rightarrow BD = 6\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Cho \Delta ABC vuông tại A, đường cao AH biết BH = 4\,{\rm{cm}}, CH = 9\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng AH là
-
A.
4,8\,{\rm{cm}}.
-
B.
5\,{\rm{cm}}.
-
C.
6\,{\rm{cm}}.
-
D.
36\,{\rm{cm}}.
Đáp án : C
Xét \Delta HCA và \Delta HAB có :
\widehat {HAC} = \widehat B (Vì cùng phụ với \widehat {HAB}) ; \widehat {CHA} = \widehat {AHB} = 90^\circ
nên \Delta HCA\, \backsim \Delta HAB (g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{CH}}{{AH}} \Leftrightarrow A{H^2} = BH.CH .
\Leftrightarrow A{H^2} = 4.9 = 36 \Rightarrow AH = 6\,\left( {{\rm{cm}}} \right) .
Cho hình vẽ, biết \widehat {ACB} = \widehat {ABD}, AB = 3\,{\rm{cm}}, AC = 4,5\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng AD là
-
A.
2\,{\rm{cm}}.
-
B.
2,5\,{\rm{cm}}.
-
C.
3\,{\rm{cm}}.
-
D.
1,5\,{\rm{cm}}.
Đáp án : A
Chứng minh \Delta ABC\, \backsim \Delta ADB (g– g ) \Rightarrow \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow AD = \frac{{AB.AB}}{{AC}} = \frac{{3.3}}{{4,5}} = 2\,({\rm{cm)}}
Xét \Delta ABC và \Delta ADB có:
Góc A chung, \widehat {ACB} = \widehat {ABD} (gt)
Nên \Delta ABC\, \backsim \,\Delta ADB (g– g ) \Rightarrow \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow AD = \frac{{AB.AB}}{{AC}} = \frac{{3.3}}{{4,5}} = 2\,({\rm{cm)}}
Cho \Delta ABC vuông tại A có AB = 30\,{\rm{cm}}, AC = 40\,{\rm{cm}}. Kẻ đường cao AH\left( {H \in BC} \right). Độ dài đường cao AH là
-
A.
18\,{\rm{cm}}.
-
B.
24\,{\rm{cm}}.
-
C.
32\,{\rm{cm}}.
-
D.
36\,{\rm{cm}}.
Đáp án : B
\Delta ABC vuông tại A nên BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}} = \sqrt {2500} = 50\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
\Delta ABC và \Delta HBA có góc B chung, \widehat {BAC} = \widehat {AHB} = 90^\circ nên \Delta ABC\,\, \backsim \,\Delta HBA (g – g ).
\Rightarrow \frac{{AC}}{{AH}} = \frac{{BC}}{{AB}} \Leftrightarrow \frac{{40}}{{AH}} = \frac{{50}}{{30}} \Leftrightarrow AH = \frac{{40.30}}{{50}} = 24\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
\Delta ABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC = 6\,{\rm{cm}}, AB = 5\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BK là
-
A.
4,5\,{\rm{cm}}.
-
B.
4,8\,{\rm{cm}}.
-
C.
3\,{\rm{cm}}.
-
D.
4\,{\rm{cm}}.
Đáp án : B
Chứng minh \Delta AHC \backsim \Delta BKC ( g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BK}} = \frac{{CA}}{{CB}}\,\,\,\, \Leftrightarrow BK = \frac{{AH.CB}}{{CA}} = \frac{{4.6}}{5} = 4,8\left( {{\rm{cm}}} \right)\,
Ta có \Delta ABC cân tại A \Rightarrow AC = AB = 5\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Vì \Delta ABC cân tại A nên AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh BC \Rightarrow HB = HC = \frac{{BC}}{2} = \frac{6}{2} = 3\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABH ta có:
A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {5^2} - {3^2} = 16 \Rightarrow AH = 4\,\left( {{\rm{cm}}} \right)
Xét \Delta AHC và \Delta BKC có: góc C chung; \widehat {AHC} = \widehat {BKC} = 90^\circ .
Nên \Delta AHC \backsim \Delta BKC ( g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BK}} = \frac{{CA}}{{CB}}\,\,\,\, \Leftrightarrow BK = \frac{{AH.CB}}{{CA}} = \frac{{4.6}}{5} = 4,8\left( {{\rm{cm}}} \right)\,.
\Delta ABC vuông tại A có \widehat B = 60^\circ , BD là phân giác \widehat B, AC = 18\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
12\,{\rm{cm}}.
-
B.
10\,{\rm{cm}}.
-
C.
9\,{\rm{cm}}.
-
D.
8\,{\rm{cm}}.
Đáp án : A
\Delta ABC có \widehat A = 90^\circ nên \widehat B + \widehat C = 90^\circ \Rightarrow \widehat {ACB} = 30^\circ .
Vì BD là phân giác của \widehat B nên \widehat {ABD} = \widehat {DBC} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = 30^\circ .
Xét \Delta ABC và \Delta ADB có: \widehat {ACB} = \widehat {ABD} = 30^\circ ; \widehat A chung
Nên \Delta ABC \backsim \Delta ADB ( g – g ) \Rightarrow \frac{{BC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow BD = \frac{{AB.BC}}{{AC}}.
Xét \Delta ABC có \widehat A = 90^\circ , \widehat C = 30^\circ nên \Delta ABC là nửa tam giác đều \Rightarrow BC = 2AB.
Áp dụng định lí Pytago vào \Delta ABC có:
B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Leftrightarrow {\left( {2AB} \right)^2} = A{B^2} + {18^2} \Leftrightarrow 3A{B^2} = 324 \Leftrightarrow AB = \sqrt {108} \,{\rm{cm}}.
\Rightarrow BC = 2\sqrt {108} \,{\rm{cm}}. Từ đó BD = \frac{{AB.BC}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {108} .2\sqrt {108} }}{{18}} = 12\,({\rm{cm)}}.
-
A.
x = 15
-
B.
x = 16
-
C.
x = 7
-
D.
x = 8
Đáp án : A
Ta có \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3},\frac{{AC}}{{CD}} = \frac{9}{{13,5}} = \frac{2}{3}
\Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{CD}} = \frac{2}{3}
Xét \Delta ABC và \Delta CAD có: \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{CD}}(cmt),\widehat {BAC} = \widehat {ACD} (so le trong, AB//CD )
\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta CAD(c - g - c)\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{CA}}{{CD}} = \frac{{BC}}{{AD}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{10}}{x} = \frac{2}{3} \Rightarrow x = \frac{{10.3}}{2} = 15\end{array}
Nếu \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}=\widehat{D} , \widehat{C}=\widehat{F} thì
-
A.
\Delta ABC\backsim \Delta DEF .
-
B.
\Delta CAB\backsim \Delta DEF .
-
C.
\Delta ABC\backsim \Delta DFE .
-
D.
\Delta CAB \backsim \Delta DFE
Đáp án : A
Xét \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}=\widehat{D} , \widehat{C}=\widehat{F} nên \Delta ABC\backsim \Delta DEF (g – g)
Nếu \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}={{70}^{\circ }} , \widehat{C}={{60}^{\circ }} , \widehat{E}={{50}^{\circ }} , \widehat{F}={{70}^{\circ }} thì
-
A.
\Delta ACB\,\,\backsim \,\,\Delta FED .
-
B.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta FED .
-
C.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta DEF .
-
D.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta DFE .
Đáp án : B
\Delta ABC có \widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}={{180}^{\circ }}\Rightarrow {{70}^{\circ }}+\widehat{B}+{{60}^{\circ }}={{180}^{\circ }}\Leftrightarrow \widehat{B}={{50}^{\circ }} .
\Delta ABC và \Delta FED có \widehat{A}=\widehat{F}=70{}^\circ , \widehat{B}=\widehat{E}=50{}^\circ nên \Delta ABC\,\backsim \,\Delta FED (g – g ).
Cho \Delta ABC\,\backsim \,\Delta {A}'{B}'{C}' (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
\widehat{A}=\widehat{{{B}'}} .
-
B.
AB={A}'{B}' .
-
C.
\frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{B}'}{{A}'{C}'} .
-
D.
\frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{C}'}{{A}'{B}'} .
Đáp án : B
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta {A}'{B}'{C}'\Rightarrow \frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{B}'}{{A}'{C}'}
-
A.
\Delta HIG\backsim \Delta DEF .
-
B.
\Delta IGH\backsim \Delta DEF .
-
C.
\Delta HIG\backsim \Delta DFE .
-
D.
\Delta HGI\backsim \Delta DEF .
Đáp án : A
\Delta HIG và \Delta DEF có \widehat{H}=\widehat{D} , \widehat{I}=\widehat{E} (gt) nên \Delta HIG\,\,\backsim \Delta DEF (g – g ).
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
-
A.
ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
-
B.
hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
-
C.
có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
-
D.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Đáp án : B
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
Nếu \Delta ABC và \Delta MNP có \widehat{A}=\widehat{N} ; \widehat{B}=\widehat{M} thì
-
A.
\Delta ABC\backsim \,\Delta MNP .
-
B.
\Delta CAB\backsim \Delta NMP .
-
C.
\Delta ABC\backsim \Delta PMN .
-
D.
\Delta ABC\backsim \Delta NMP .
Đáp án : D
\Delta ABC và \Delta NMP có \widehat{A}=\widehat{N} , \widehat{B}=\widehat{M} nên \Delta ABC\backsim \Delta NMP (g – g ).